
Thuốc mỡ xoa bóp Salymet
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc mỡ xoa bóp Salymet là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Pharmedic, có thành phần chính là Methyl salicylate , DL-camphor, Tá dược vừa đủ . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-22126-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Thuốc mỡ và được đóng thành Tuýp x 10g. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc mỡ xoa bóp Salymet, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ xoa bóp Salymet
Thuốc mỡ xoa bóp Salymet là thuốc gì?
Salymet là thuốc mỡ dùng ngoài da, có tác dụng giảm đau và kháng viêm tại chỗ, thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng nhức mỏi, sưng đau do vận động quá độ, đau nhức do cảm cúm và các bệnh lý về tê thấp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methyl salicylate | 2.7g |
DL-camphor (Long não) | 1g |
Tá dược | vừa đủ 10g |
Chỉ định:
- Điều trị nhức mỏi tại chỗ do vận động quá độ, sưng đau, tê thấp.
- Đau nhức do cảm cúm.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
- Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thuốc Salymet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn. Nếu bôi thuốc lên vùng da rộng hay vùng da bị tổn thương với liều dùng quá mức, có thể gây ra sự hấp thu thuốc toàn thân với triệu chứng chóng mặt, ù tai, điếc tai, ra mồ hôi, buồn nôn, nôn, nhức đầu, co giật. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc:
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dược lực học:
Methyl salicylate là thuốc kháng viêm không steroid, có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Methyl salicylate được hấp thu qua da, có tác dụng dẫn huyết lưu thông làm giảm đau nhức lưng, đau nhức thần kinh tọa và những bệnh đau nhức gốc phong thấp. Long não kích thích tận cùng các dây thần kinh và làm giảm đau.
Dược động học:
Chưa có thông tin về dược động học của thuốc mỡ xoa bóp Salymet.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Chà xát tại chỗ đau 2-3 lần mỗi ngày.
Cách dùng: Thuốc Salymet dạng thuốc mỡ dùng ngoài da để xoa bóp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không thoa thuốc lên vùng xung quanh mắt và niêm mạc mắt.
- Không thoa thuốc lên vết thương hở, chảy máu.
- Không bôi thuốc ở vùng da tiếp cận với trẻ (vú, vùng ngực quanh vú).
Xử lý quá liều:
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản:
Ở nhiệt độ không quá 30°C. Đóng nắp ngay sau khi dùng.
Thông tin thêm về thành phần:
Methyl Salicylate: Thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm. Được hấp thu qua da.
DL-Camphor (Long não): Có tác dụng gây cảm giác mát lạnh, làm giảm đau và ngứa.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methyl salicylate |
Quy cách đóng gói | Tuýp x 10g |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |