
Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3%
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3% của thương hiệu Medipharco là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Thuốc mỡ. Thuốc Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3% được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-20982-14, và đang được đóng thành Hộp 1 Tuýp. Gentamicin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3%
Lưu ý: Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3% là thuốc gì?
Thông tin về việc sử dụng Gentamicin 0.3% dạng thuốc mỡ tra mắt không được cung cấp đầy đủ trong dữ liệu hiện có. Dữ liệu hiện có tập trung vào dạng thuốc mỡ bôi da. Do đó, phần mô tả này chỉ tập trung vào thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0.3%.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gentamicin | 0.3% |
Chỉ định
Thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0.3% được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn da như:
- Chốc lở
- Viêm nang lông
- Chốc loét
- Bệnh nhọt
- Viêm da nhiễm trùng dạng chàm
- Mụn mủ
- Bệnh vẩy nến có mủ
- Viêm da nhiễm trùng tuyến bã
- Nhiễm trùng vết thương nhẹ
- Các bội nhiễm do vi khuẩn ở các bệnh nhiễm nấm hoặc siêu vi
- Nhiễm trùng do bỏng
- Viêm quanh các ngón tay
- Nhiễm trùng do vết cắn hay chích của côn trùng
- Vết cắt da nhiễm trùng
- Trầy da và vết thương bị nhiễm trùng do cắt hay do tiểu phẫu
- Các bệnh nhiễm trùng tiên phát ẩm ướt, có rỉ nước
Chống chỉ định
Thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0.3% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Gentamicin và các aminoglycosid khác.
- Không được dùng cho mắt.
Tác dụng phụ
Có thể có những khó chịu thoáng qua:
- Nổi ban đỏ
- Ngứa
Những triệu chứng này thường không cần thiết phải ngừng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời gentamicin với các thuốc gây độc cho thận (bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin), hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác (như acid ethacrynic và có thể furosemid) sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng gentamicin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
Dược lực học
Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin. Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin. Gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E. coli.
Dược động học
Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong. Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, gentamicin tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.
Liều lượng và cách dùng
Bôi và xoa nhẹ một lớp thuốc mỡ lên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch cẩn thận.
Liều khuyến cáo: Bôi 3 - 4 lần mỗi ngày cho đến khi có kết quả tốt. Đối với bệnh chốc lở, nên loại bỏ lớp vảy cứng trước khi bôi để giúp kháng sinh tiếp xúc tốt hơn với chỗ nhiễm trùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Dùng lâu dài kháng sinh có tác dụng tại chỗ có thể làm tăng sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm gồm cả nấm. Nếu điều này xảy ra hay khi bị kích ứng hoặc có mẫn cảm với Gentamicin thì ngừng dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Sử dụng Gentamicin tại chỗ kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của sang thương do nấm hay các vi khuẩn không nhạy cảm.
Điều trị: Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngừng sử dụng thuốc và áp dụng những biện pháp trị liệu thích hợp.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin thêm về Gentamicin
Gentamicin là một kháng sinh aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ, đặc biệt hiệu quả trên vi khuẩn Gram âm. Tuy nhiên, việc sử dụng kéo dài có thể dẫn đến độc tính thận và tai.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medipharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Gentamicin |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Tuýp |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |