Thuốc mỡ Tacroz Forte 0.1%

Thuốc mỡ Tacroz Forte 0.1%

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc mỡ Tacroz Forte 0.1% - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Glenmark. Thuốc Thuốc mỡ Tacroz Forte 0.1% có hoạt chất chính là Tacrolimus , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20284-17. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ, tồn tại ở dạng Thuốc mỡ. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Tuýp x 10g

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc mỡ Tacroz Forte 0.1%

Thuốc mỡ Tacroz Forte 0.1% là thuốc gì?

Tacroz Forte 0.1% là thuốc bôi ngoài da chứa hoạt chất Tacrolimus, được sử dụng trong điều trị viêm da cơ địa (eczema).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tacrolimus 0.1%

Chỉ định

Thuốc Tacroz Forte được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị đợt bùng phát: Người lớn và thanh thiếu niên (16 tuổi trở lên) bị viêm da cơ địa vừa đến nặng, đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp các liệu pháp điều trị truyền thống như corticosteroid dùng tại chỗ.
  • Điều trị duy trì: Điều trị viêm da cơ địa vừa đến nặng để phòng đợt bùng phát và kéo dài khoảng thời gian không có đợt bùng phát ở bệnh nhân có tần suất phát bệnh cao (ví dụ xảy ra 4 lần hoặc nhiều hơn mỗi năm) có đáp ứng ban đầu với tối đa 6 tuần điều trị thuốc mỡ tacrolimus 2 lần mỗi ngày (sạch thương tổn, hầu như sạch hoặc chỉ còn thương tổn nhẹ).

Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất tacrolimus, macrolid nói chung, hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tacroz Forte, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Các rối loạn chung và tại chỗ: Ấm, ban đỏ, đau, kích ứng, dị cảm, phát ban ở nơi bôi thuốc.
  • Nhiễm trùng và nhiễm độc: Nhiễm trùng da cục bộ (ví dụ: Eczema herpeticum, viêm nang lông, herpes simplex, nhiễm vi rút herpes, nốt thủy đậu kaposi).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Đỏ bừng mặt hoặc kích ứng da sau khi uống đồ uống có cồn.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm và loạn cảm (quá mẫn, cảm giác bỏng rát).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Rối loạn da và mô dưới da: Mụn.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc bôi ngoài da với thuốc mỡ tacrolimus chưa được tiến hành. Tacrolimus không được chuyển hóa ở da người, cho thấy rằng không có khả năng tương tác qua da có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của tacrolimus. Tuy nhiên, việc sử dụng đồng thời toàn thân các chất ức chế CYP3A4 đã biết (ví dụ như erythromycin, itraconazole, ketoconazole và diltiazem) ở những bệnh nhân bị bệnh hồng cầu lan rộng và/hoặc cần được thực hiện một cách thận trọng.

Dược lực học

Cơ chế hoạt động của tacrolimus trong viêm da dị ứng chưa được hiểu đầy đủ. Tacrolimus ức chế các con đường dẫn truyền tín hiệu phụ thuộc canxi trong tế bào T, do đó ngăn chặn sự phiên mã và tổng hợp IL-2, IL-3, IL-4, IL-5 và các tế bào khác như GM-CSF, TNF-α và IFN-γ.

Dược động học

Hấp thu

Tacrolimus hấp thu ít hoặc không hấp thu vào máu sau khi bôi ngoài da liều đơn hay lặp lại thuốc mỡ tacrolimus.

Phân bố

Sau khi bôi thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ, tacrolimus được đưa vào da một cách chọn lọc với sự khuếch tán tối thiểu vào hệ tuần hoàn.

Chuyển hóa

Sự chuyển hóa của tacrolimus qua da người không được phát hiện. Tacrolimus có sẵn trong hệ thống được chuyển hóa nhiều ở gan qua CYP3A4.

Thải trừ

Sau khi bôi thuốc mỡ nhiều lần, thời gian bán hủy trung bình của tacrolimus được ước tính là 75 giờ đối với người lớn và 65 giờ đối với trẻ em.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Thuốc mỡ tacrolimus nên được bôi một lớp mỏng lên các vùng da bị ảnh hưởng. Thuốc mỡ tacrolimus có thể được sử dụng trên bất kỳ bộ phận nào của cơ thể, bao gồm cả mặt, cổ và vùng uốn cong, ngoại trừ trên màng nhầy. Không nên dùng thuốc mỡ tacrolimus khi băng kín.

Liều dùng

Điều trị đợt cấp:

  • Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: 2 lần/ngày cho đến khi sạch tổn thương hoặc chỉ còn tình trạng nhẹ. Nếu đáp ứng tốt có thể giảm tần suất bôi thuốc. Sau 2 tuần không thấy cải thiện cần lựa chọn điều trị khác phù hợp.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Điều trị duy trì:

  • Đáp ứng ban đầu tốt với 2 lần/ngày trong 6 tuần (sạch tổn thương da hoặc chỉ còn tình trạng nhẹ) thích hợp tiếp tục điều trị duy trì với liều 2 lần/tuần (nên cách nhau 2-3 ngày). Sau 12 tháng cần đánh giá lại.
  • Nếu bùng phát bệnh nên bắt đầu lại với liều 2 lần/ngày.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nên giảm thiểu sự tiếp xúc của da với ánh sáng mặt trời và tránh sử dụng tia cực tím (UV).
  • Thuốc mỡ tacrolimus không nên được áp dụng cho các tổn thương được coi là có khả năng ác tính hoặc tiền ác tính.
  • Việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có khiếm khuyết hàng rào da.
  • Cần thận trọng nếu sử dụng tacrolimus cho bệnh nhân bị tổn thương da trên diện rộng trong một thời gian dài, đặc biệt là ở trẻ em.
  • Điều trị bằng tacrolimus có liên quan đến tăng nguy cơ viêm nang lông và nhiễm virus herpes.
  • Chất làm mềm không nên được áp dụng cho cùng một khu vực trong vòng 2 giờ sau khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus.
  • Cần cẩn thận để tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
  • Việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus dưới chỗ băng kín chưa được nghiên cứu.
  • Tacrolimus nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan và bệnh nhân có nguy cơ suy thận.
  • Thuốc mỡ tacrolimus không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thuốc mỡ tacrolimus không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết.
  • Việc cho con bú trong khi điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus không được khuyến khích.

Xử lý quá liều

Quá liều sau khi dùng tại chỗ khó có thể xảy ra. Nếu ăn phải, các biện pháp hỗ trợ chung có thể thích hợp. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Tacrolimus

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không thêm thông tin từ nguồn khác)

Tacrolimus là một chất ức chế calcineurin, tác động lên hệ thống miễn dịch bằng cách ức chế sự hoạt hóa của tế bào T.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Glenmark
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tacrolimus
Quy cách đóng gói Tuýp x 10g
Dạng bào chế Thuốc mỡ
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.