Thuốc mỡ Tacropic Tacrolimus 01%

Thuốc mỡ Tacropic Tacrolimus 01%

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc mỡ Tacropic Tacrolimus 01% với dạng bào chế Thuốc mỡ đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-20364-13. Thuốc được đóng gói thành Tuýp x 10g tại Việt Nam. Tacrolimus là hoạt chất chính có trong Thuốc mỡ Tacropic Tacrolimus 01%. Thương hiệu của thuốc Thuốc mỡ Tacropic Tacrolimus 01% chính là Davipharm

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Thuốc mỡ Tacropic Tacrolimus 0.1%

Thuốc mỡ Tacropic Tacrolimus 0.1% là thuốc gì?

Tacropic Tacrolimus 0.1% là thuốc bôi ngoài da được sử dụng để điều trị chàm thể tạng ở những bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các phương pháp điều trị thông thường khác.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Tacrolimus 0.1%

Chỉ định:

  • Điều trị chàm thể tạng.
  • Dùng cho bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các điều trị thông thường.

Chống chỉ định:

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Phản ứng tại chỗ: Nóng rát, ban đỏ, đau, kích ứng, dị cảm, phát ban, ngứa và viêm da tại vị trí dùng thuốc.
  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm virus herpes (viêm da do herpes simplex, viêm nang lông, herpes simplex [herpes môi], ban mụn nước dạng thủy đậu Kaposi).
  • Da và mô dưới da: Ngứa.
  • Hệ thần kinh: Dị cảm và rối loạn cảm giác (tăng cảm giác, cảm giác rát bỏng).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sự không dung nạp cồn (đỏ mặt hoặc kích ứng da sau khi dùng đồ uống có cồn).

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Da và mô dưới da: Trứng cá.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Thuốc mỡ Tacrolimus được dùng bôi tại chỗ trên da. Việc sử dụng đồng thời với các chế phẩm dùng trên da khác, và với liệu pháp điều trị bằng tia tử ngoại chưa được nghiên cứu. Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc mỡ Tacrolimus với liệu pháp điều trị với UVA, UVB hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).

Dược lực học:

Cơ chế tác dụng chính xác của tacrolimus ở chàm thể tạng chưa được biết. Tacrolimus cho thấy có ức chế calcineurin và tiếp đó là đường truyền tính trạng chính phụ thuộc calci trên việc sao chép và tổng hợp các cytokin như Interleukin (IL-2, IL-3, IL-4, IL-5 và các bào phân như GM-CSF, TNF-α và IFN-γ) mà tham gia sớm vào sự hoạt hóa tế bào T. Ý nghĩa lâm sàng của các tác động này ở chàm thể tạng chưa được biết.

Dược động học:

Hầu hết những bệnh nhân chàm thể tạng (người lớn hoặc trẻ em) được điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus đơn liều hoặc lặp lại (0,03 - 0,3%) có nồng độ trong máu < 2 ng/ml.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Dùng ngoài da. Rửa sạch vùng da bị bệnh, lau khô rồi thoa một lớp mỏng thuốc lên.

Liều dùng:

  • Người lớn: Bôi một đến hai lần mỗi ngày tại các vùng da bị tổn thương.
  • Trẻ em từ 2 - 15 tuổi: Chỉ dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Không khuyến cáo dùng.
  • Không khuyến cáo dùng dài hạn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân bị chàm thể tạng dễ mắc các nhiễm trùng về da. Nếu có sự hiện diện của một nhiễm trùng da trên lâm sàng, nên cân nhắc nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus.
  • Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả, các trường hợp hiếm gặp bệnh lý ác tính bao gồm các bệnh lý ác tính của da và bạch huyết đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc mỡ tacrolimus. Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, nên hạn chế sự tiếp xúc của da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo.
  • Bệnh nhân bị hội chứng Netherton được báo cáo là có gia tăng nồng độ tacrolimus trong máu sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ. Nên cân nhắc về khả năng tăng hấp thu vào cơ thể với tacrolimus sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus tại chỗ ở bệnh nhân có hội chứng Netherton.
  • Chưa đánh giá về độ an toàn của thuốc mỡ tacrolimus trên bệnh nhân bị chứng đỏ da toàn thân.
  • Nếu các dấu hiệu, triệu chứng của chàm thể tạng không được cải thiện, việc sử dụng tiếp nên được cân nhắc.
  • Chưa thiết lập độ an toàn và hiệu quả của thuốc mỡ tacrolimus dùng tại chỗ ở trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Thuốc mỡ tacrolimus chỉ nên được dùng trong thời kỳ mang thai nếu thấy lợi ích cao hơn nguy cơ.
  • Tacrolimus được bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus trong thời kỳ cho con bú.

Xử lý quá liều:

Chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tacrolimus
Quy cách đóng gói Tuýp x 10g
Dạng bào chế Thuốc mỡ
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.