
Thuốc mỡ Sovalimus 0.1%
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc mỡ Sovalimus 0.1% được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Tacrolimus , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Hadiphar đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-21616-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Thuốc mỡ và được đóng thành Tuýp x 10g
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ Sovalimus 0.1%
Thuốc mỡ Sovalimus 0.1% là thuốc gì?
Thuốc mỡ Sovalimus 0.1% là thuốc bôi ngoài da chứa hoạt chất Tacrolimus, được sử dụng trong điều trị ngắn ngày và dài ngày không liên tục cho bệnh nhân bị chàm cơ địa mức độ vừa và nặng, đặc biệt là những trường hợp không đáp ứng hoặc không dung nạp các phương pháp điều trị thông thường khác.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tacrolimus | 0.1% |
Chỉ định:
Thuốc Sovalimus 0.1% được dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi trong trường hợp điều trị ngắn ngày và dài ngày không liên tục cho những bệnh nhân bị chàm cơ địa mức độ vừa và nặng mà các phương pháp điều trị thay thế thông thường không được chỉ định hoặc các rủi ro hoặc điều trị cho những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp được các thuốc điều trị thông thường.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Tacrolimus hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Những bệnh nhân bị hội chứng Netherton (do có thể làm tăng hấp thu Tacrolimus vào cơ thể).
- Bệnh nhân đang bị viêm da do nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân có suy giảm miễn dịch hoặc có nguy cơ tăng hấp thu tacrolimus qua da.
- Bệnh nhân đang bị hoặc có nguy cơ bị viêm da ác tính.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tuy nhiên tỷ lệ mắc phải không được thống kê đầy đủ:
- <1% bệnh nhân: Bỏng rát da, ngứa, các phản ứng dị ứng, ban đỏ da, nhiễm khuẩn da, sốt, herpes simplex, eczema, hen phế quản, viêm họng, buồn nôn, viêm da tiếp xúc, viêm tróc da.
- >1% bệnh nhân (trong các thử nghiệm lâm sàng): Rụng tóc, tăng ALT hoặc AST, phản ứng phản vệ, đau thắt ngực, phù mạch, chán ăn, lo âu, loạn nhịp tim, đau khớp, tăng bilirubin huyết, đau ngực, viêm tế bào, viêm môi, ớn lạnh, táo bón, tăng creatinin, mất nước, trầm cảm, hoa mắt, khó thở, đau tai, xuất huyết dưới da, phù, chảy máu cam, rối loạn thị giác, viêm dạ dày, tăng giảm glucose huyết, tăng huyết áp, giảm oxy huyết, tăng giảm bạch cầu, đau nửa đầu, đau cổ, viêm dây thần kinh, nhịp tim nhanh, rối loạn mạch ngoại biên, nhạy cảm với ánh sáng, mất màu da, đổ mồ hôi, mất vị giác, bệnh về răng, bệnh monilia âm đạo, giãn mạch và chóng mặt.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng kết hợp với các chất ức chế CYP3A3 (như erythromycin, itraconazole, ketoconazole, fluconazole, các thuốc chẹn kênh calci và cimetidine) ở bệnh nhân viêm da diện rộng hoặc bệnh đỏ da.
Dược lực học:
Tacrolimus là một chất ức chế miễn dịch macrolid, được sinh ra từ chủng Streptomyces tsukubaensis. Cơ chế tác dụng chính xác trong bệnh viêm da chưa được biết rõ. Tuy nhiên, Tacrolimus đã được chứng minh là ức chế sự hoạt hóa tế bào Lympho-T bằng cách liên kết với protein FKBP-12 trong tế bào. Phức hợp này ức chế hoạt tính phosphatase của calcineurin, ngăn cản sự dephosphoryl hóa và hoạt hóa của các yếu tố phiên mã trong nhân tế bào T, từ đó ức chế sự sản xuất các cytokine (như interleukin-2, interferon gamma).
Dược động học:
Hấp thu Tacrolimus qua da rất ít. Sau khi sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus 0.1%, nồng độ tối đa trong máu đạt được từ 5-20 ng/ml. Sinh khả dụng tuyệt đối của Tacrolimus dùng ngoài da không được biết. Không có bằng chứng tích lũy Tacrolimus trong cơ thể khi bôi thuốc không liên tục trong 1 năm.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Bôi một lớp mỏng thuốc vào vùng da bị bệnh 2 lần/ngày và xoa nhẹ nhàng. Tiếp tục điều trị thêm 1 tuần sau khi các triệu chứng biến mất. Không băng kín vết thương.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Làm sạch vùng da bị nhiễm khuẩn trước khi điều trị.
- Cân nhắc nguy cơ ung thư da trước khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân eczema herpeticum (có thể làm tăng nguy cơ nhiễm virus).
- Giám sát bệnh nhân ghép tạng đang dùng thuốc ức chế miễn dịch khác.
- Hạn chế tiếp xúc với ánh sáng.
- Tính an toàn chưa được xác định ở bệnh nhân bị bệnh ban đỏ da.
Xử lý quá liều:
Thuốc mỡ Sovalimus không được dùng đường uống. Nếu lỡ uống phải, cần tham vấn ngay ý kiến bác sĩ.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản:
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Tacrolimus (hoạt chất):
Tacrolimus là một chất ức chế calcineurin, có tác dụng ức chế hệ miễn dịch. Nó được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý tự miễn và ghép tạng. Trong trường hợp thuốc mỡ Sovalimus, Tacrolimus được sử dụng tại chỗ để điều trị viêm da.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hadiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tacrolimus |
Quy cách đóng gói | Tuýp x 10g |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |