Thuốc mỡ Herpacy 3.5g

Thuốc mỡ Herpacy 3.5g

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc mỡ Thuốc mỡ Herpacy 3.5g là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc mỡ Herpacy 3.5g là sản phẩm tới từ thương hiệu Samil, được sản xuất trực tiếp tại Hàn Quốc theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Acyclovir , và được đóng thành Tuýp x 3.5g. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-18449-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc mỡ Herpacy 3.5g

Thuốc mỡ Herpacy 3.5g là thuốc gì?

Thuốc mỡ Herpacy 3.5g là thuốc bôi mắt chứa hoạt chất Acyclovir 3%, được sử dụng trong điều trị viêm giác mạc do virus herpes simplex.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Acyclovir 3%

Chỉ định:

  • Điều trị viêm giác mạc do virus herpes simplex.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân đã biết quá mẫn với acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Tác dụng phụ:

  • Đau nhói nhẹ có thể xảy ra thoáng qua sau khi bôi thuốc.
  • Viêm giác mạc (viêm giác mạc mụn nước và viêm giác mạc dị ứng), loét giác mạc, xước kết mạc, viêm bờ mi, đau nhói nhẹ thoáng qua có thể xảy ra. Nếu xuất hiện những triệu chứng này, nên ngừng dùng thuốc.
  • Quá mẫn: Viêm da tiếp xúc có thể xảy ra. Nếu xuất hiện triệu chứng này, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp thích hợp.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

  • Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
  • Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir. Thận trọng khi dùng thuốc tiêm acyclovir cho người bệnh trước đây đã có phản ứng về thần kinh với interferon.
  • Dùng acyclovir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng về thần kinh khi dùng methotrexat.

Dược lực học:

Acyclovir là một thuốc chống virus có hoạt tính cao in vitro chống lại herpes simplex (HSV) type I và II, nhưng nó có độc tính thấp đối với tế bào động vật có vú. Acyclovir được phosphoryl hóa thành hợp chất có hoạt tính là acyclovir triphosphat sau khi đi vào bên trong tế bào bị nhiễm herpes. Bước đầu tiên trong quá trình này cần sự hiện diện của thymidine kinase mã hóa bởi herpes simplex (HSV). Acyclovir triphosphat tác động như một chất ức chế và cơ chất đối với DNA polymerase đặc hiệu của herpes, ngăn chặn sự tổng hợp DNA virus tiếp tục mà không ảnh hưởng đến các quá trình bình thường của tế bào.

Dược động học:

Acyclovir được hấp thu nhanh chóng từ thuốc mỡ tra mắt qua biểu mô giác mạc và các mô mắt nông, đạt được các nồng độ chống virus ở thủy dịch. Bằng các phương pháp hiện có không thể phát hiện acyclovir trong máu sau khi bôi vào mắt. Tuy nhiên, các lượng vết có thể phát hiện trong nước tiểu. Những nồng độ này không có ý nghĩa về mặt điều trị.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc Herpacy 3.5g dùng bôi mắt. Bôi 1 cm thuốc mỡ vào bên trong túi kết mạc dưới.

Liều dùng: Liều thường dùng là một dải 1 cm thuốc mỡ, 5 lần/ngày cách nhau khoảng 4 giờ. Nên tiếp tục điều trị ít nhất 3 ngày sau khi đã chữa lành hoàn toàn. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo triệu chứng của bệnh nhân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Độ an toàn ở bệnh nhân trẻ em chưa được xác định.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Nếu không quan sát thấy các dấu hiệu giảm triệu chứng vào lúc 7 ngày sau khi bắt đầu dùng thuốc này hoặc nếu các triệu chứng xấu đi, nên xem xét dùng trị liệu thay thế.
  • Cần cảnh báo về việc khởi phát các phản ứng phụ trước khi hoàn tất sử dụng. Nên tránh dùng thuốc này kéo dài càng nhiều càng tốt.
  • Nên tránh mang kính sát tròng mềm trong thời gian điều trị.
  • Chỉ dùng để tra mắt. Khi bôi thuốc này vào mắt, cần thận trọng tránh để đầu tuýp thuốc tiếp xúc trực tiếp với mắt.
  • Thuốc này chỉ nên được sử dụng bởi một người để phòng ngừa nhiễm bẩn thuốc.
  • Sau khi mở tuýp, nên sử dụng thuốc này trong vòng 1 tháng.
  • Thuốc mỡ tra mắt có thể ảnh hưởng đến khả năng nhìn, vì vậy cẩn thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
  • Khi dùng trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa của thai kỳ, thuốc này không gây quái thai hoặc độc tính đối với phôi. Tuy nhiên, độ an toàn của việc dùng kéo dài thuốc này đối với herpes tái phát trong 3 tháng cuối của thai kỳ chưa được xác định.
  • Khi dùng 200 mg thuốc này đường uống 5 lần/ngày, nồng độ thuốc trong sữa mẹ có thể nằm trong khoảng từ 0,6 đến 4,1 lần so với nồng độ trong huyết tương tương ứng. Trong trường hợp này, hàm lượng của thuốc trong sữa mẹ là 0,3 mg/kg/ngày. Mặc dù nó ít hơn nhiều so với liều khuyến cáo 30 mg/kg/ngày đối với trẻ sơ sinh bị herpes, bà mẹ cho con bú nên được cảnh báo.

Xử lý quá liều:

Không có tác dụng không mong muốn được dự kiến nếu toàn bộ hàm lượng của tuýp chứa 105 mg acyclovir được nuốt vào miệng. Tuy nhiên, vô ý lặp lại quá liều acyclovir đường uống trong vài ngày đã dẫn đến các tác dụng ở đường tiêu hóa (buồn nôn và nôn) và các tác dụng về thần kinh (nhức đầu và lú lẫn). Acyclovir có thể phân tách bằng cách thẩm phần máu.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản:

Bảo quản dưới 30°C trong bao bì ban đầu. Để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nơi khô mát tránh ánh nắng trực tiếp, với nắp được đậy kín. Không bảo quản trong các bao bì khác để duy trì chất lượng thuốc và tránh sử dụng sai.

Thông tin thêm về Acyclovir:

Acyclovir là một thuốc chống virus có hoạt tính cao in vitro chống lại virus herpes simplex (HSV) type I và II và virus varicella-zoster (VZV). Cơ chế tác dụng của nó là ức chế sự sao chép DNA của virus.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Samil
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acyclovir
Quy cách đóng gói Tuýp x 3.5g
Dạng bào chế Thuốc mỡ
Xuất xứ Hàn Quốc
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.