Thuốc mỡ bôi da Vataxon

Thuốc mỡ bôi da Vataxon

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Kem Thuốc mỡ bôi da Vataxon là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc mỡ bôi da Vataxon là sản phẩm tới từ thương hiệu M/s Bio Labs, được sản xuất trực tiếp tại Pakistan theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Clobetasol propionate , và được đóng thành Hộp 1 Tuýp x 15g. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17679-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc mỡ bôi da Vataxon

Thuốc mỡ bôi da Vataxon là thuốc gì?

Vataxon là thuốc mỡ bôi ngoài da chứa hoạt chất Clobetasol propionate, thuộc nhóm corticosteroid có hoạt tính rất mạnh. Thuốc được chỉ định để điều trị ngắn ngày các bệnh da khó điều trị, không đáp ứng với các corticoid hoạt tính kém hơn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1g)
Clobetasol propionate 0.5mg

Chỉ định

Vataxon được chỉ định dùng trong các trường hợp sau (điều trị ngắn ngày):

  • Vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng)
  • Chàm dai dẳng khó chữa
  • Liken phẳng
  • Lupus ban đỏ hình đĩa

Chống chỉ định

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thường và viêm da quanh miệng.
  • Chứng ngứa quanh hậu môn và ngứa vùng sinh dục.
  • Nhiễm virus da nguyên phát (ví dụ herpes simplex, thủy đậu).
  • Quá mẫn với clobetasol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các sang thương da nhiễm trùng nguyên phát gây ra bởi nhiễm vi khuẩn hoặc vi nấm.
  • Bệnh da ở trẻ em dưới 1 tuổi, kể cả viêm da và hăm đỏ da do tã lót.
  • Vảy nến diện rộng.
  • Không bôi mắt, háng, nách.
  • Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân và người quá mẫn với clobetasol hoặc các corticosteroid khác.

Tác dụng phụ

Cũng như các corticoid tác dụng tại chỗ khác, khi được sử dụng với một lượng lớn kéo dài, hoặc được điều trị trên một diện tích đa rộng lớn, thuốc có thể được hấp thụ toàn thân gây nên các biểu hiện của tình trạng cường vỏ thượng thận. Tác dụng này dễ xảy ra hơn ở trẻ nhũ nhi và trẻ em, và trong cách điều trị thuốc có băng kín. Có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Teo da, nứt da, mỏng da, giãn mạch máu bề mặt.
  • Thay đổi sắc tố da và rậm lông.
  • Mụn mủ (hiếm gặp).
  • Quá mẫn (ngừng thuốc nếu xuất hiện).
  • Các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.

Tương tác thuốc

Khả năng tương tác giữa thuốc bôi ngoài da với các thuốc khác rất ít khi xảy ra. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Paracetamol (tăng nguy cơ nhiễm độc gan khi dùng liều cao)
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (có thể làm tăng các rối loạn tâm thần)
  • Thuốc chống đái tháo đường (có thể cần điều chỉnh liều)
  • Glycosid digitalis (tăng nguy cơ loạn nhịp tim)
  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin (có thể làm giảm tác dụng của corticosteroid)
  • Estrogen (tăng tác dụng và độc tính của glucocorticoid)
  • Thuốc chống đông loại coumarin (có thể cần điều chỉnh liều)
  • Thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu (tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa)
  • Aspirin (thận trọng khi dùng chung, giảm prothrombin huyết)
  • Các thuốc corticosteroid khác (tăng nguy cơ quá liều glucocorticoid)

Dược lực học

Clobetasol propionate là một corticosteroid có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh một phần qua việc ức chế sự hình thành các cytokin khác nhau. Clobetasol propionate dùng ngoài da có tác dụng chống viêm do ức chế tổng hợp các chất trung gian hóa học gây viêm và ức chế giải phóng ra các chất trung gian hóa học gây phản ứng dị ứng như histamin, bradykinin, serotonin. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên clobetasol propionate rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, clobetasol propionate có tác dụng ức chế miễn dịch.

Dược động học

Clobetasol propionate ít hấp thu qua da. Tuy nhiên, khi da bị tổn thương hoặc băng kín da sau khi bôi thuốc, khả năng hấp thu thuốc qua da sẽ tăng. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan và sau đó được bài tiết bởi thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Bôi thuốc thành một lớp mỏng trên bề mặt da bị bệnh một hoặc hai lần mỗi ngày cho đến khi kiểm soát được bệnh. Có thể băng kín vùng da bị tổn thương trong một đêm để tăng hiệu quả điều trị. Sau 2-4 tuần điều trị, nếu bệnh không tiến triển, nên ngưng dùng thuốc và tái khám.

Liều dùng: Chỉ nên dùng thuốc trong các đợt điều trị ngắn ngày. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Dùng liều thấp nhất có thể để kiểm soát bệnh.
  • Tránh điều trị liên tục dài ngày, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh suy tim sung huyết, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
  • Theo dõi sát sao khi dùng cho trẻ em và người cao tuổi.
  • Thận trọng khi bôi thuốc lên vùng da quanh mắt.
  • Theo dõi người bệnh đều đặn khi dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân vẩy nến (nguy cơ tái phát, nhờn thuốc, vẩy nến dạng mụn mủ).
  • Điều trị nhiễm trùng trước khi dùng thuốc.
  • Rửa sạch vùng da trước khi bôi thuốc nếu băng kín.
  • Sử dụng trên diện rộng hoặc lặp đi lặp lại có thể tăng nguy cơ mẫn cảm da.

Xử lý quá liều

Quá liều cấp tính rất ít khi xảy ra. Quá liều mãn tính hoặc sử dụng sai có thể gây biểu hiện cường vỏ thượng thận. Cần ngưng dùng thuốc dần dần dưới sự giám sát y tế.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Clobetasol propionate

Clobetasol propionate là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh. Thuốc ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm và phản ứng miễn dịch.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu M/s Bio Labs
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clobetasol propionate Clobetasol propionate
Quy cách đóng gói Hộp 1 Tuýp x 15g
Dạng bào chế Kem
Xuất xứ Pakistan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.