
Thuốc mỡ bôi da Rocimus 0.03%
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc mỡ bôi da Rocimus 0.03% được sản xuất tại Thái Lan là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Tacrolimus , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được MEGA We care đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-11966-11) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Thuốc mỡ và được đóng thành Tuýp
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ bôi da Rocimus 0.03%
Thuốc mỡ bôi da Rocimus 0.03% là thuốc gì?
Rocimus 0.03% là thuốc mỡ bôi ngoài da chứa hoạt chất Tacrolimus, được sử dụng trong điều trị một số bệnh da liễu liên quan đến hệ miễn dịch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tacrolimus | 0.03% |
Chỉ định
Thuốc Rocimus được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị chàm thể tạng (viêm da cơ địa).
- Điều trị bệnh ngoài da liên quan tới các yếu tố miễn dịch: Viêm da tiếp xúc, chàm bàn tay, viêm da mí mắt, lichen phẳng ăn mòn, ban đỏ do mẫn cảm với steroid, viêm da mủ hoại tử, đào thải cơ quan ghép.
Chống chỉ định
Thuốc Rocimus chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với thuốc thuộc nhóm macrolide, với tacrolimus hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Rocimus, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Tần suất | Loại tác dụng phụ | Mô tả |
---|---|---|
Rất thường gặp (>1/10) | Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc | Nóng và ngứa tại vị trí dùng thuốc |
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc | Nóng, ban đỏ, đau, kích ứng, dị cảm, phát ban tại vị trí dùng thuốc |
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Nhiễm virus herpes (viêm da do herpes simplex, loét lạnh, ban mụn nước dạng thủy đậu Kaposi) |
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Da và mô dưới da | Viêm nang lông, ngứa |
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Hệ thần kinh | Dị cảm, rối loạn cảm giác (tăng cảm giác, cảm giác nóng rát) |
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Không dung nạp cồn (đỏ mặt hoặc kích ứng da sau khi dùng đồ uống có cồn) |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Da và mô dưới da | Mụn trứng cá |
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng của Tacrolimus trên bệnh chàm thể trạng chưa được biết rõ. Tuy nhiên, Tacrolimus đã được chứng minh là có tác dụng ức chế hoạt hóa tế bào lympho T bằng cách gắn kết với protein nội bào, FXBP-12. Sau đó, tạo thành phức hợp Tacrolimus - FXBP-12, calcium, calmodulin và calcineurin và ức chế hoạt tính khử phospho của calcineurin. Tác động này ngăn dephosphoryl hóa và ngăn chuyển vị yếu tố nhân tế bào của tế bào T hoạt hóa (NF-AT), một phần trong nhân tế bào có tác dụng khởi xướng việc sao mã gen tổng hợp lymphokines (như interleukin-2, gama interferon). Tacrolimus cũng ức chế sao mã gen tổng hợp IL-3, IL-4, IL-5, GM-CSF và TNF-α, tất cả những yếu tố này đều tham gia vào quá trình hoạt hóa tế bào T giai đoạn đầu. Ngoài ra, Tacrolimus còn có tác dụng ức chế sự phóng thích những chất trung gian gây viêm từ dưỡng bào da và bạch cầu ái kiềm.
Dược động học
Hấp thu
Nghiên cứu trên người cho thấy Tacrolimus không dễ hấp thu khi bôi trên da khỏe mạnh. Tuy nhiên khi bôi trên da bị phỏng hay bị tổn thương, thuốc được hấp thu với lượng vừa đủ để có tác dụng tại chỗ.
Phân bố
Dữ liệu lâm sàng cho thấy nồng độ Tacrolimus trong tuần hoàn sau khi dùng ngoài da là thấp và khi đo được chỉ thấy thoáng qua. Tacrolimus không tích lũy ở các mô trong cơ thể khi điều trị ngoài da trong thời gian dài.
Chuyển hóa
Tacrolimus được chuyển hóa ở gan qua CYP450 3A4. Kết quả nghiên cứu in vitro trên da người cho thấy, không có bằng chứng về sự chuyển hóa của Tacrolimus tại da.
Thải trừ
Khi dùng Tacrolimus toàn thân, mật được xem là đường đào thải chính với độ thanh thải toàn phần là 2,25 l/giờ và thời gian bán thải khoảng 40 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Bôi một lớp mỏng thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% lên vùng da bị tổn thương và xoa bóp nhẹ. Thuốc mỡ Tacrolimus có thể dùng trên bất cứ phần nào của cơ thể, kể cả ở mặt, cổ và các vùng nếp gấp, ngoại trừ niêm mạc. Không nên bôi thuốc mỡ Tacrolimus trên phần da bị bịt kín.
Liều dùng
Người lớn & Trẻ em: Bôi một lớp mỏng thuốc mỡ Tacrolimus 0,03% lên vùng da bị tổn thương hai lần/ngày và xoa bóp nhẹ. Việc điều trị nên được tiếp tục thêm 1 tuần sau khi hết dấu hiệu và triệu chứng của bệnh. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chưa có đánh giá về việc sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus ở trẻ em dưới 2 tuổi.
- Hạn chế tối đa việc phơi bày da dưới ánh nắng mặt trời và tránh sử dụng ánh sáng cực tím (UV).
- Không dùng kem dưỡng ẩm ở cùng vị trí trong vòng 2 giờ đầu sau khi bôi thuốc.
- Việc dùng đồng thời với các chế phẩm ngoài da khác chưa được đánh giá.
- Tính an toàn và hiệu quả của các thuốc Tacrolimus trên bệnh chàm thể tạng có nhiễm trùng lâm sàng chưa được đánh giá. Các nhiễm trùng lâm sàng tại vị trí tổn thương nên được điều trị khỏi trước khi bắt đầu điều trị.
- Cần thận trọng khi dùng, tránh để tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
- Việc sử dụng thuốc mỡ Tacrolimus trên phần da bị bịt kín chưa được nghiên cứu. Việc băng kín không được khuyến cáo.
- Tacrolimus chuyển hóa chủ yếu ở gan và nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan.
- Độ an toàn của thuốc mỡ Tacrolimus chưa được xác định ở bệnh nhân bị chứng ban đỏ toàn thân.
Xử lý quá liều
Rất khó xảy ra quá liều khi dùng thuốc ngoài da. Nếu nuốt phải, có thể sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Các biện pháp này bao gồm cả kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn và quan sát tình trạng lâm sàng.
Quên liều
Không có thông tin.
Thông tin về Tacrolimus
Tacrolimus là một chất ức chế calcineurin, có tác dụng ức chế hệ miễn dịch. Nó được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tự miễn và chống đào thải ghép tạng.
Bảo quản
Dưới 25°C, ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và ẩm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEGA We care |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tacrolimus |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Xuất xứ | Thái Lan |
Thuốc kê đơn | Có |