
Thuốc mỡ bôi da Lotusalic
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-16325-12 là số đăng ký của Thuốc mỡ bôi da Lotusalic - một loại thuốc tới từ thương hiệu Medipharco, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Betamethasone dipropionate, Tá dược vừa đủ , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc mỡ bôi da Lotusalic được sản xuất thành Thuốc mỡ và đóng thành Tuýp x 15g. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ bôi da Lotusalic
Thuốc mỡ bôi da Lotusalic là thuốc gì?
Lotusalic là thuốc mỡ bôi ngoài da, có tác dụng giảm viêm và làm mềm da. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh da viêm, dày sừng và khô đáp ứng với corticoid.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Betamethasone dipropionate | 9.6mg |
Tá dược | vừa đủ 15g |
Chỉ định
Thuốc được chỉ định làm giảm những biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng và bệnh da khô có đáp ứng với corticoid như:
- Bệnh vẩy nến
- Viêm da dị ứng mạn tính
- Viêm thần kinh da (lichen simplex mạn)
- Lichen phẳng
- Eczema
- Bệnh tổ đỉa
- Bệnh vẩy cá
- Viêm da tiếp xúc
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tổn thương nhiễm trùng nguyên phát ở da (nguồn gốc vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng).
- Các tổn thương loét.
- Không dùng cho nhãn khoa.
Tác dụng phụ
Có thể xảy ra các tác dụng phụ sau:
- Khô da
- Kích ứng
- Ngứa
- Viêm nang lông
- Rậm lông
- Teo da
- Nổi vân da
- Nứt nẻ
- Viêm quanh miệng
- Lột da
- Cảm giác bỏng
- Nổi ban dạng viêm nang bã
- Viêm da
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticoid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
- Thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
- Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
- Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethason.
- Dùng đồng thời corticoide với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
Dược lực học
Betamethason: Là một corticoide tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Betamethason có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng. Betamethason bôi ngoài da để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticoide.
Acid salicylic: Dùng tại chỗ có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi lên da. Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng; ở nồng độ cao (> 1%), thuốc có tác dụng làm tróc lớp sừng. Acid salicylic làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrat hóa nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc ra. Thuốc có tác dụng chống nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da.
Dược động học
Betamethason: Dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ, khi bôi đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu.
Acid salicylic: Được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Bôi 1 lớp mỏng thuốc mỡ bao phủ hoàn toàn lên vùng da bị bệnh, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối. Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày.
Liều dùng: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ, phải ngừng điều trị.
- Không nên bôi lên mặt, vùng hậu môn, sinh dục.
- Tránh bôi thuốc lên diện rộng hoặc dưới lớp băng kín và bôi thành lớp dày. Có thể gây tác dụng toàn thân khi dùng quá nhiều.
- Cần thận trọng khi bôi trên các đầu chi người bệnh suy giảm tuần hoàn ngoại vi và người đái tháo đường.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Tính an toàn của corticoide dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Chỉ dùng khi lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng với một liều lượng lớn hay với thời gian kéo dài cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Do không biết được rằng dùng corticoide tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc. Cần lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ, hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Sử dụng Lotusalic tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể đè nén hoạt động chức năng tuyến yên - thượng thận, đưa đến kết quả thiểu năng thượng thận thứ phát, cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing. Sử dụng chế phẩm chứa acid salicylic quá nhiều và kéo dài có thể gây ra các triệu chứng ngộ độc salicylat.
Điều trị: Trường hợp ngộ độc mãn, nên ngừng thuốc từ từ. Điều trị ngộ độc acid salicylic nên áp dụng các biện pháp để loại salicylate nhanh chóng ra khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonat để kiềm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về thành phần
Betamethasone dipropionate
Betamethasone dipropionate là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng kháng viêm mạnh. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm từ tế bào miễn dịch.
Acid Salicylic
Acid Salicylic là một chất thuộc nhóm beta-hydroxy acid (BHA) có tác dụng làm bong tróc lớp sừng da. Nó làm mềm và phá vỡ liên kết giữa các tế bào da chết, giúp loại bỏ chúng và làm thông thoáng lỗ chân lông.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medipharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Tuýp x 15g |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |