Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 003%

Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 003%

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc mỡ Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 003% là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 003% là sản phẩm tới từ thương hiệu Dopharma, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Tacrolimus , và được đóng thành Hộp x 10g. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-26293-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.03%

Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.03% là thuốc gì?

Chamcromus 0.03% là thuốc mỡ bôi ngoài da chứa hoạt chất Tacrolimus 0.03%, thuộc nhóm thuốc chống viêm da không corticosteroid. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh chàm thể tạng (viêm da thể tạng).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Tacrolimus 0.03%

Chỉ định

Thuốc mỡ bôi da Chamcromus 0.03% được chỉ định để điều trị:

  • Điều trị tấn công: Dùng cho trẻ em từ 2 - 16 tuổi bị bệnh chàm thể tạng từ vừa đến nặng, đã được điều trị bằng các thuốc ngoài da khác mà không khỏi hoặc các thuốc ngoài da khác không được khuyên dùng (như corticosteroid).
  • Điều trị duy trì: Dùng cho cả người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 2 - 16 tuổi để phòng ngừa cơn bùng phát bệnh chàm thể tạng có tần suất cao (trên 4 lần mỗi năm) và kéo dài bệnh.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với nhóm macrolid (như azithromycin, clarithromycin, erythromycin, telithromycin), với tacrolimus hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người lớn có suy giảm miễn dịch.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc: Nóng rát, ngứa, ban đỏ, kích ứng tại vị trí dùng thuốc.
  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm virus Herpes, nhiễm Herpes ở mắt, viêm nang lông, Herpes môi, ban mụn nước dạng thủy đậu Kaposi.
  • Các rối loạn ở da và mô dưới da: Ngứa, kích ứng tại chỗ, nổi các chấm màu nâu trên da; Trứng cá, u nhú, mất màu da, tróc vảy, khô da, phù tại vị trí bôi thuốc, u Lympho dưới da và các tuýp u Lympho khác, ung thư da.
  • Các rối loạn ở hệ thần kinh: Dị cảm và rối loạn cảm giác (tăng nhạy cảm cảm giác, cảm giác rát bỏng).

Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân bị chàm thể tạng dễ mắc các nhiễm trùng về da. Nên cân nhắc nguy cơ và lợi ích khi sử dụng thuốc nếu có nhiễm trùng da.
  • Đã ghi nhận các trường hợp hiếm gặp bệnh lý ác tính (bao gồm ung thư da và ung thư bạch huyết) ở bệnh nhân dùng thuốc.
  • Hạn chế tiếp xúc da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Không sử dụng thuốc trên các bệnh nhân có hàng rào bảo vệ da bị tổn thương (như hội chứng Netherton, bệnh vảy nến tróc vảy, ban đỏ toàn thân).
  • Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt, miệng, niêm mạc và các vùng da hở.

Liều lượng và cách dùng

Điều trị tấn công (trẻ em 2-16 tuổi): Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh (bao gồm cả mặt, khuỷu tay và đầu gối, nhưng không bôi vào niêm mạc), ngày 2 lần trong tối đa 3 tuần. Sau đó, giảm xuống bôi 1 lần/ngày cho đến khi khỏi. Nếu bệnh tái phát, trở lại bôi 2 lần/ngày.

Điều trị duy trì: Liều dùng tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ. Có thể bôi 1 lần/ngày, 2 lần/tuần (ví dụ Thứ 2 và Thứ 5) để phòng ngừa tái phát.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Dược lực học

Tacrolimus là thuốc ức chế miễn dịch họ macrolid, có tác dụng ức chế miễn dịch tương tự cyclosporin nhưng không liên quan về cấu trúc. Cơ chế chính là ức chế tế bào lympho T thông qua ức chế sản sinh interleukin-2. Tacrolimus cũng ức chế quá trình phiên mã các gen liên quan đến hoạt hóa tế bào T (IL-3, IL-4, IL-5, GM-CSF và TNF-α) và giảm biểu hiện thụ thể IgE trên tế bào Langerhans.

Dược động học

Nồng độ Tacrolimus trong tuần hoàn sau khi dùng ngoài da rất thấp. Hầu hết bệnh nhân có nồng độ máu <1.0 ng/ml. Sự phơi nhiễm toàn thân tăng khi diện tích điều trị tăng, nhưng giảm khi da lành bệnh. Sự tích lũy thuốc trong cơ thể không đáng kể ở bệnh nhân điều trị dài hạn.

Xử lý quá liều

Không có báo cáo về phản ứng phụ do quá liều thuốc mỡ Chamcromus 0.03%. Nếu nuốt phải thuốc, cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng trên diện rộng. Các thuốc ức chế enzyme CYP3A4 (như bromocriptine, dexamethasone, erythromycin, ketoconazole, miconazole, omeprazole,…) có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Tacrolimus. Nên tránh sử dụng đồng thời với liệu pháp điều trị bằng UVA, UVB hoặc PUVA.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dopharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tacrolimus
Quy cách đóng gói Hộp x 10g
Dạng bào chế Thuốc mỡ
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.