
Thuốc mỡ Betadine
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc mỡ Betadine - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Betadine. Thuốc Thuốc mỡ Betadine có hoạt chất chính là Povidone-iodine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20577-17. Thuốc được sản xuất tại Síp, tồn tại ở dạng Thuốc mỡ. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Tuýp x 40ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc mỡ Betadine 10%
Thuốc mỡ Betadine 10% là thuốc gì?
Thuốc mỡ Betadine 10% là thuốc sát khuẩn tại chỗ, được sử dụng để điều trị các vết thương ngoài da nhiễm trùng hoặc có nguy cơ nhiễm trùng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Povidone-iodine | 10% |
Chỉ định
- Sát khuẩn các vết thương ngoài da như loét do nằm, loét tĩnh mạch mạn tính, vết thương nông, bỏng nhẹ.
- Điều trị nhiễm trùng da và bội nhiễm.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với iod hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn tuyến giáp (bướu cổ dạng keo, bướu cổ dịch địa phương, viêm tuyến giáp Hashimoto).
- Đang sử dụng lithium.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
- Phản ứng tại chỗ trên da (ít gặp).
- Bôi trên diện rộng hoặc vết thương nặng có thể gây tác dụng phụ toàn thân: nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết, suy thận.
- Phản ứng dị ứng toàn thân (hiếm gặp): hạ huyết áp, khó thở.
- Sử dụng kéo dài có thể gây tăng năng tuyến giáp ở người có tiền sử bệnh lý tuyến giáp.
- Rối loạn điện giải, rối loạn nồng độ thẩm thấu huyết tương, suy thận cấp (sau khi sử dụng liều cao).
Tương tác thuốc
- Giảm tác dụng khi dùng đồng thời với các chế phẩm chứa enzyme, hydrogen peroxide, bạc, taurolidin.
- Có thể tạo chất gây hại da khi dùng đồng thời với chế phẩm chứa thủy ngân.
- Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm chức năng tuyến giáp.
- Gây kết quả dương tính giả cho một số xét nghiệm phát hiện máu trong phân hoặc nước tiểu.
Dược lực học
Povidone-iodine là phức hợp giữa polyvinylpyrrolidone và iodine. Iodine được giải phóng dần, có tác dụng sát khuẩn diệt nhanh vi khuẩn, virus, nấm và một số động vật nguyên sinh. Cơ chế tác dụng là iodine tự do phản ứng với nhóm -SH hoặc -OH của amino acid trong enzyme và protein của vi sinh vật, làm bất hoạt và tiêu diệt chúng.
Dược động học
Hấp thu: Sử dụng tại chỗ ít gây hấp thu toàn thân. Hấp thu và thải trừ povidone phụ thuộc vào khối lượng phân tử. Iodine hấp thu và thải trừ tương tự như khi dùng bằng các đường khác, chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Bôi đều thuốc lên vùng da bị tổn thương đã được làm sạch và lau khô, 1-2 lần/ngày, tối đa 14 ngày. Có thể băng vết thương lại.
Cách dùng: Bôi ngoài da.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng thường xuyên trên vùng da tổn thương ở người suy thận.
- Tránh dùng dung dịch tẩy rửa khi điều trị vết thương hở.
- Không nên dùng kéo dài trên diện rộng (không quá 10% tổng bề mặt cơ thể và không quá 14 ngày) trừ khi có chỉ định.
- Quan sát triệu chứng tăng năng tuyến giáp sau khi ngừng điều trị (đến 3 tháng) và kiểm tra chức năng tuyến giáp nếu cần.
- Xét nghiệm chức năng tuyến giáp có thể bị ảnh hưởng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Quá liều iod có thể gây bướu cổ, suy hoặc tăng năng tuyến giáp. Hấp thu toàn thân có thể gây vị kim loại, tăng tiết nước bọt, nóng hoặc đau họng/miệng, kích ứng mắt, phù mạch, phản ứng da, rối loạn tiêu hóa, acid chuyển hóa, tăng natri huyết, suy thận.
Điều trị: Nếu nuốt phải lượng lớn, hãy đến bệnh viện ngay lập tức.
Quên liều
Chưa có thông tin.
Thông tin thêm về Povidone-iodine
Povidone-iodine là một hợp chất chứa iodine, một chất sát khuẩn mạnh có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng. Nó giải phóng iodine từ từ, duy trì tác dụng sát khuẩn trong thời gian dài hơn so với iodine đơn thuần. Povidone-iodine ít gây kích ứng hơn iodine.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Betadine |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Povidone-iodine |
Quy cách đóng gói | Tuýp x 40ml |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Xuất xứ | Síp |
Thuốc kê đơn | Có |