
Thuốc Mifestad 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Mifestad 10 với thành phần là Mifepristone - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Stella Pharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-29503-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Mifestad 10, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Thuốc Mifestad 10
Thuốc Mifestad 10 là thuốc gì?
Mifestad 10 là thuốc tránh thai khẩn cấp, được sử dụng trong vòng 120 giờ (5 ngày) sau khi quan hệ tình dục không được bảo vệ.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mifepristone | 10mg |
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, Màu quinolin, magnesi stearate, croscarmellose natri.
Chỉ định:
- Tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với mifepristone hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Suy tuyến thượng thận mạn tính.
- Bệnh hen nặng không được kiểm soát.
- Suy thận hoặc suy gan.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.
Tác dụng phụ:
Hệ thống | Tác dụng phụ | Tần suất |
---|---|---|
Hệ thần kinh | Đau đầu | Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000) |
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy | Rất thường gặp |
Rối loạn tiêu hóa | Quặn thắt, nhẹ hoặc vừa | Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) |
Rối loạn da và mô dưới da | Quá mẫn cảm: Nổi mày đay | Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) |
Rối loạn da và mô dưới da | Chứng mày đay, đỏ da, hồng ban nút và hiện tượng hoại tử da nhiễm độc | Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000) |
Rối loạn da và mô dưới da | Phù mạch | Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm khuẩn sau phá thai | Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Sốc do nhiễm độc tố nghiêm trọng hoặc gây tử vong do các mầm bệnh như Clostridium sordellii gây viêm nội mạc tử cung hoặc Escherichia coli | Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) |
Hệ mạch máu | Hạ huyết áp | Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100) |
Hệ sinh sản và tuyến vú | Co thắt tử cung hoặc co cứng | Rất thường gặp |
Hệ sinh sản và tuyến vú | Xuất huyết nhiều | Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) |
Toàn thân | Mệt mỏi, triệu chứng thần kinh phế vị (bốc hỏa, chóng mặt, ớn lạnh), sốt | Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000) |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với Mifepristone.
Dược lực học:
Mifepristone là một chất đối kháng progesteron. Cơ chế tác động tránh thai khẩn cấp bao gồm: ức chế nang trứng chín, phá vỡ đỉnh LH, gây gián đoạn sự nâng đỡ nội mạc tử cung.
Dược động học:
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ; sinh khả dụng khoảng 70%. Khoảng 98% mifepristone gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ qua 2 pha; thời gian bán thải khoảng 18 giờ. Mifepristone trải qua chuyển hóa oxy hóa ở gan, chủ yếu nhờ isoenzym CYP3A4.
Liều lượng và cách dùng:
Uống 1 viên Mifestad 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Dùng càng sớm càng hiệu quả.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Chưa có nghiên cứu trên các nhóm bệnh nhân đặc biệt như suy thận, suy gan và suy dinh dưỡng. Không khuyến cáo dùng cho các bệnh nhân này.
- Cảnh báo về việc chảy máu âm đạo kéo dài.
- Rất hiếm gặp nhưng đã có báo cáo về các trường hợp sốc do nhiễm độc tố nghiêm trọng hoặc gây tử vong do nhiễm khuẩn sau khi sử dụng mifepristone.
- Tránh thai khẩn cấp là biện pháp tình thế, không thay thế cho biện pháp tránh thai thường xuyên.
- Không nên điều trị lặp lại trong cùng chu kỳ kinh.
- Thận trọng ở bệnh nhân hen ít nghiêm trọng, bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính, xuất huyết, bệnh tim mạch, thiếu máu, đang điều trị dài hạn với corticosteroid, đang dùng thuốc chống đông.
- Mifestad 10 có chứa tá dược lactose.
Xử lý quá liều:
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu xảy ra, triệu chứng có thể là suy thận. Điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ, cho uống Dexamethason.
Quên liều:
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Mifepristone:
Mifepristone là một steroid tổng hợp, có tác động như một chất đối kháng progesteron bằng cách cạnh tranh gắn kết vào các receptor của progesteron nội sinh. Thuốc gắn kết với ái lực rất cao trên receptor này.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Mifepristone |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |