
Thuốc Mibefen NT 145
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-34478-20 là số đăng ký của Thuốc Mibefen NT 145 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Hasan, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Fenofibrate , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Mibefen NT 145 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Mibefen NT 145
Thuốc Mibefen NT 145 là thuốc gì?
Mibefen NT 145 là thuốc hạ lipid huyết thuộc nhóm fibrat, chứa hoạt chất Fenofibrate 145mg dưới dạng viên nén bao phim.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fenofibrate | 145 mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng triglycerid huyết nặng kèm hoặc không kèm theo nồng độ HDL-cholesterol thấp.
- Điều trị tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với nhóm statin.
- Điều trị tăng lipid huyết hỗn hợp ở bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch cao, kết hợp với một statin, khi nồng độ triglycerid và HDL-cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật và bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân).
- Suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m²).
- Bệnh ở túi mật.
- Tiền sử phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
- Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính (trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglycerid huyết nghiêm trọng).
- Dị ứng với lạc hoặc dầu lạc, lecithin đậu nành hoặc các chế phẩm liên quan.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ được phân nhóm theo tần suất:
Hệ thống cơ thể | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Máu và hệ bạch huyết | Hiếm gặp | Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu |
Hệ miễn dịch | Hiếm gặp | Quá mẫn |
Hệ thần kinh | Ít gặp | Đau đầu |
Mạch | Ít gặp | Thuyên tắc huyết khối (thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu) |
Hô hấp, ngực, trung thất | Không rõ tần suất | Bệnh phổi mô kẽ |
Tiêu hóa | Thường gặp | Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi); Ít gặp: Viêm tụy |
Gan - mật | Thường gặp | Tăng transaminase; Ít gặp: Sỏi mật; Hiếm gặp: Viêm gan; Không rõ tần suất: Vàng da, biến chứng sỏi mật |
Da và mô dưới da | Ít gặp | Quá mẫn trên da (phát ban, ngứa, mày đay); Hiếm gặp: Rụng tóc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng; Không rõ tần suất: Phản ứng trên da nghiêm trọng |
Cơ, xương và mô liên kết | Ít gặp | Rối loạn cơ (đau cơ, viêm cơ, co thắt và yếu cơ); Không rõ tần suất: Tiêu cơ vân |
Hệ sinh sản, vú | Ít gặp | Rối loạn chức năng tình dục |
Rối loạn chung | Không rõ tần suất | Mệt mỏi |
Xét nghiệm | Ít gặp | Tăng creatinin; Hiếm gặp: Tăng ure huyết |
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các tác dụng nghiêm trọng.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu đường uống (warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu. Giảm liều thuốc chống đông.
- Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): Giảm hấp thu fenofibrat. Uống cách nhau ít nhất 1 giờ hoặc 4-6 giờ.
- Cyclosporin: Có thể gây suy thận. Giám sát chức năng thận chặt chẽ.
- Các chất ức chế HMG-CoA reductase (statin) hoặc các fibrat khác: Tăng nguy cơ ngộ độc cơ. Thận trọng khi phối hợp.
- Glitazon: Có thể làm giảm HDL-cholesterol. Theo dõi nồng độ HDL-cholesterol.
Dược lực học
Fenofibrat là dẫn chất acid fibric, tác động gián tiếp qua kích hoạt thụ thể PPARα, làm tăng phân hủy lipid và đào thải tiểu phân giàu triglycerid. Làm giảm VLDL và LDL, tăng HDL. Giảm cholesterol toàn phần, triglycerid và tăng HDL-cholesterol.
Dược động học
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-4 giờ. Phân bố: 99% liên kết với albumin. Chuyển hóa: Thủy phân thành acid fenofibric. Thải trừ qua nước tiểu (60%) và phân (25%). Thời gian bán thải khoảng 20 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo 145 mg/ngày. Uống vào bất kỳ thời điểm nào, với hoặc không cần thức ăn.
Bệnh nhân suy thận: Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m²). Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
Bệnh nhân suy gan, trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi suy thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần điều trị nguyên nhân thứ phát gây tăng lipid huyết trước khi dùng.
- Theo dõi chức năng gan (transaminase) định kỳ.
- Theo dõi chức năng thận (creatinine) định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi có tiền sử bệnh cơ.
- Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc khác.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều nghiêm trọng. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống bù liều khi nhớ ra, trừ khi gần thời gian uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Fenofibrate
Fenofibrate là một thuốc hạ lipid huyết thuộc nhóm fibrat. Nó hoạt động bằng cách kích hoạt thụ thể PPARα, giúp giảm lượng chất béo trong máu.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fenofibrate Fenofibrate |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |