
Thuốc Meyerzadin 4mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Meyerzadin 4mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28427-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên tại Việt Nam. Tizanidin là hoạt chất chính có trong Thuốc Meyerzadin 4mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Meyerzadin 4mg chính là MEYER-BPC
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Meyerzadin 4mg
Thuốc Meyerzadin 4mg là thuốc gì?
Meyerzadin 4mg là thuốc giãn cơ, chứa hoạt chất Tizanidin 4mg, được sử dụng để điều trị triệu chứng co cứng cơ.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tizanidin | 4mg |
Chỉ định:
- Triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc bệnh/tổn thương tủy sống.
- Co cơ hoặc giật rung.
- Đau do co cơ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với tizanidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với ciprofloxacin hoặc fluvoxamin.
- Suy gan nặng.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ:
Rất thường gặp (ADR > 10/100):
- Tim mạch: Hạ huyết áp
- TKTW: Ngủ gà, chóng mặt, suy nhược
- Tiêu hóa: Khô miệng
Thường gặp (1/100 < ADR < 10/100):
Xem chi tiết trong phần thông tin cung cấp.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Xem chi tiết trong phần thông tin cung cấp.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
Xem chi tiết trong phần thông tin cung cấp.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Xem chi tiết trong phần thông tin cung cấp. Đặc biệt lưu ý tương tác với Ciprofloxacin và Fluvoxamin (chống chỉ định).
Dược lực học:
Tizanidin là chất chủ vận alpha2-adrenergic, tác động vào hệ thần kinh trung ương vùng tủy sống. Thuốc làm tăng ức chế tiền synap của các nơron vận động tại thụ thể alpha2-adrenergic, dẫn đến giảm co cứng. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết rõ.
Dược động học:
Tizanidin hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng khoảng 40%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương và thời gian tác dụng phụ thuộc vào việc có ăn hay không ăn. Thải trừ chủ yếu qua thận (60%) và phân (20%). Nửa đời thải trừ là 2,5 giờ. Ở người cao tuổi và người suy thận, đào thải giảm.
Liều lượng và cách dùng:
Đường dùng: Uống.
Liều dùng: Liều dùng được tính theo tizanidin base (1,14mg tizanidin hydroclorid tương đương với 1mg tizanidin base). Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân và cần được bác sĩ chỉ định. Xem chi tiết trong phần thông tin cung cấp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh có bệnh tim, hạ huyết áp, đang dùng thuốc hạ huyết áp khác.
- Thận trọng khi dùng cho người suy gan (tránh dùng đối với suy gan nặng).
- Thận trọng khi dùng cho người cần sự tỉnh táo (lái xe, vận hành máy móc).
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị rối loạn tâm thần.
- Không được ngừng thuốc đột ngột.
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận và người cao tuổi.
Xử lý quá liều:
Xem chi tiết trong phần thông tin cung cấp.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về Tizanidin:
(Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế cho lời khuyên y tế chính xác.)
Tizanidin là một thuốc giãn cơ tác động trung ương, thuộc nhóm thuốc chủ vận α2-adrenergic. Nó hoạt động bằng cách làm giảm hoạt động của các tế bào thần kinh trong tủy sống, dẫn đến giảm co cứng cơ.
Cảnh báo: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEYER-BPC |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |