Thuốc Meyerursolic 300mg

Thuốc Meyerursolic 300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Meyerursolic 300mg là thuốc đã được MEYER-BPC tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-30050-18. Viên nén bao phim Thuốc Meyerursolic 300mg có thành phần chính là Acid ursodeoxycholic , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Thuốc Meyerursolic 300mg

Thuốc Meyerursolic 300mg là thuốc gì?

Thuốc Meyerursolic 300mg là thuốc trị bệnh gan, chứa hoạt chất Acid ursodeoxycholic với hàm lượng 300mg. Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp bệnh lý gan và mật cụ thể.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acid ursodeoxycholic 300mg

Chỉ định

  • Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật tiên phát hay bệnh gan mạn tính loại C.
  • Làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm cấp tính túi mật hoặc đường dẫn mật.
  • Tắc nghẽn đường dẫn mật (tắc nghẽn ống mật chung hoặc ống dẫn túi mật) thường có triệu chứng cơn đau sỏi mật.
  • Bệnh co thắt túi mật.
  • Sỏi cản tia X (sỏi calci).
  • Phụ nữ có thai hoặc có dự định mang thai và phụ nữ cho con bú.
  • Không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose (do thuốc có chứa lactose).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Meyerursolic bao gồm:

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: Phân lỏng, tiêu chảy.
  • Rất hiếm gặp: Đau bụng trên bên phải nghiêm trọng (trong điều trị xơ gan mật tiên phát), buồn nôn và nôn.

Rối loạn gan mật:

  • Rất hiếm gặp: Sỏi mật bị vôi hóa, xơ gan mất bù.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Rất hiếm gặp: Mày đay, ngứa.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng đồng thời với than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/hoặc smectit (oxyd nhôm).
  • Có thể tăng sự hấp thu cyclosporin.
  • Có thể làm giảm sự hấp thu ciprofloxacin.
  • Có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin.
  • Có thể tương tác và làm giảm hiệu quả của dapson.
  • Thuốc tránh thai đường uống, hormon estrogen và thuốc giảm cholesterol máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật.

Dược lực học

Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên có trong mật người với số lượng ít. Nó ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột. Thuốc được dùng để làm tan các sỏi giàu cholesterol ở người bệnh có túi mật vẫn còn hoạt động.

Dược động học

  • Hấp thu: Qua đường tiêu hóa sau khi uống và trải qua chu trình gan - ruột.
  • Phân bố: Được liên hợp một phần ở gan trước khi bài tiết vào mật.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Dưới tác động của vi khuẩn đường ruột, thuốc ở dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7-α-dehydroxy hóa tạo thành acid lithocholic, một phần đào thải trực tiếp qua phân, phần còn lại được hấp thu, chủ yếu là liên hợp và sulfat ở gan trước khi đào thải qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Đường uống.

Liều dùng:

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Xơ gan mật tiên phát:
    • Người lớn và người cao tuổi: 10 - 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 4 lần.
    • Trẻ em: Liều dùng tính theo trọng lượng cơ thể.
  • Làm tan sỏi cholesterol:
    • Người lớn và người cao tuổi: 6 – 12 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần hoặc uống 1 liều duy nhất vào buổi tối. Có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì nếu cần.
    • Trẻ em: Liều dùng tính theo trọng lượng cơ thể.
    • Trẻ em bị xơ nang (6 - dưới 18 tuổi): 20 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần, có thể tăng lên 30 mg/kg/ngày nếu cần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trong 3 tháng đầu điều trị, cần theo dõi chức năng gan (AST, ALT và y-GT).
  • Khi điều trị sỏi túi mật cholesterol, cần kiểm tra hiệu quả điều trị bằng hình ảnh sau 6 tháng.
  • Nếu bị tiêu chảy, cần giảm liều hoặc ngưng thuốc.
  • Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
  • Thận trọng với thành phần tá dược màu có thể gây phản ứng dị ứng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Có thể bị tiêu chảy.

Xử trí: Điều trị triệu chứng tiêu chảy, phục hồi cân bằng nước và điện giải. Có thể dùng nhựa trao đổi ion. Kiểm tra chức năng gan.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic

Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên được tìm thấy trong mật người với lượng nhỏ. Nó có tác dụng làm tan sỏi mật giàu cholesterol và cải thiện chức năng gan trong một số bệnh lý.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEYER-BPC
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.