Thuốc Meyersibi

Thuốc Meyersibi

Liên hệ

Viên nén bao phim Thuốc Meyersibi là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Meyersibi là sản phẩm tới từ thương hiệu MEYER-BPC, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-32338-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38

Mô tả sản phẩm


Thuốc Meyersibi

Thuốc Meyersibi là thuốc gì?

Meyersibi là thuốc chứa hoạt chất Acid ursodeoxycholic, một acid mật tự nhiên có tác dụng cải thiện chức năng gan và làm tan sỏi cholesterol trong túi mật.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acid ursodeoxycholic 200mg

Chỉ định

  • Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật tiên phát hay bệnh gan mạn tính loại C.
  • Làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm cấp tính túi mật hoặc đường dẫn mật.
  • Tắc nghẽn đường dẫn mật (tắc nghẽn ống mật chung hoặc ống dẫn túi mật).
  • Thường có triệu chứng cơn đau sỏi mật.
  • Bệnh co thắt túi mật.
  • Sỏi cản tia X (sỏi calci).
  • Phụ nữ có thai hoặc có dự định mang thai và phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ em: Phẫu thuật nội soi không thành công hoặc không phục hồi lưu lượng mật tốt ở trẻ em bị viêm đường mật.
  • Bệnh gan mạn tính, viêm ruột hoặc loét dạ dày - tá tràng.

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Phân lỏng, tiêu chảy.
  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Đau bụng trên bên phải nghiêm trọng, buồn nôn, nôn.

Rối loạn gan mật:

  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Sỏi mật bị vôi hóa, xơ gan mất bù.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Mày đay, ngứa.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng đồng thời với than hoạt, colestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhóm hydroxyl và/hoặc smectit (oxyd nhôm).
  • Có thể làm tăng sự hấp thu cyclosporin.
  • Có thể làm giảm sự hấp thu ciprofloxacin.
  • Có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin.
  • Có thể làm giảm hiệu quả điều trị của dapson.
  • Thuốc tránh thai đường uống, hormon estrogen và các thuốc làm giảm cholesterol trong máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật.

Dược lực học

Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên hiện diện với số lượng ít trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột. Thuốc được dùng để làm tan các sỏi giàu cholesterol ở người bệnh có túi mật vẫn còn hoạt động.

Dược động học

Hấp thu: Acid ursodeoxycholic hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống và trải qua chu trình gan-ruột.

Phân bố: Acid ursodeoxycholic được liên hợp một phần ở gan trước khi bài tiết vào mật.

Chuyển hóa và thải trừ: Dưới tác động của vi khuẩn đường ruột, thuốc ở dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7- α -dehydroxy hóa tạo thành acid lithocholic, một phần đào thải trực tiếp qua phân, phần còn lại được hấp thu, chủ yếu là liên hợp và sulfat ở gan trước khi đào thải qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Xơ gan mật tiên phát:
    • Người lớn và người cao tuổi: 10 – 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 4 lần.
    • Trẻ em: Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
  • Làm tan sỏi cholesterol:
    • Người lớn và người cao tuổi: 8 – 10 mg/kg/ ngày, chia làm 2 lần hoặc uống 1 liều duy nhất vào buổi tối. Liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần.
    • Trẻ em (từ 6 đến dưới 18 tuổi, bị xơ nang): 20 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần, tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trong 3 tháng đầu điều trị, cần theo dõi các thông số chức năng gan.
  • Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.
  • Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
  • Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
  • Thành phần tá dược có chứa lactose, không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
  • Tránh bữa ăn cung cấp quá nhiều năng lượng và cholesterol.
  • Liệu pháp điều trị Ursodeoxycholic acid liều cao (28 - 30 mg/kg/ngày) dài hạn ở bệnh nhân viêm đường mật xơ cứng tiên phát có thể gây ra các tác dụng không mong muốn với tỷ lệ cao hơn.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Có thể bị tiêu chảy.

Xử trí: Điều trị triệu chứng tiêu chảy kết hợp phục hồi cân bằng nước và điện giải. Nhựa trao đổi ion có thể hữu ích để gắn kết các acid mật trong ruột. Khuyến khích kiểm tra chức năng gan.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Thông tin bổ sung về Acid Ursodeoxycholic

Acid Ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên có trong mật người với hàm lượng nhỏ. Nó có tác dụng ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan, đồng thời ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột. Điều này giúp làm tan sỏi cholesterol trong túi mật.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEYER-BPC
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.