Thuốc Metsav 850

Thuốc Metsav 850

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Metsav 850 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Savi, có thành phần chính là Metformin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-25264-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Metsav 850, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Metsav 850

Thuốc Metsav 850 là thuốc gì?

Metsav 850 là thuốc trị tiểu đường type 2, chứa hoạt chất Metformin.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metformin 850mg

Chỉ định

  • Điều trị bệnh đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin (type II) trong đơn trị liệu khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
  • Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurea khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylurea đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.

Chống chỉ định

  • Những bệnh có trạng thái dị hoá cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).
  • Giảm chức năng thận đối với bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận (creatinine huyết thanh >1,5mg/dl ở nam giới hoặc >1,4mg/dl ở phụ nữ) hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
  • Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.
  • Nhiễm toan chuyển hoá cấp tính hoặc mạn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm toan ceton do đái tháo đường).
  • Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
  • Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
  • Những trường hợp mất bù chuyển hoá cấp tính, ví dụ trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
  • Phụ nữ mang thai (phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin).
  • Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chụp X - quang có tiêm chất cản quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ảnh hưởng cấp tính chức năng thận.
  • Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR >1/100)

  • Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
  • Da: Ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng.
  • Chuyển hoá: Giảm nồng độ vitamin B12.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tuỷ, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học

Metformin là một thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanide, có cơ chế tác dụng khác với các thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurea. Không giống sulfonylurea, metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy. Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường. Ở bệnh nhân đái tháo đường, metformin làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp thuốc hiệp đồng tác dụng). Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường type II (không phụ thuộc insulin). Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể và có lẽ cả tác dụng sau thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột. Ngoài tác dụng chống đái tháo đường, metformin phần nào có ảnh hưởng tốt trên chuyển hoá lipoprotein, thường bị rối loạn ở người bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin. Trái với các sulfonylurea, thể trọng của người được điều trị bằng metformin có xu hướng ổn định hoặc có thể hơi giảm.

Dược động học

Hấp thu

Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Sinh khả dụng tuyệt đối của 500mg metformin uống lúc đói xấp xỉ 50 – 60%. Không có sự tỷ lệ với liều khi tăng liều, do hấp thu giảm. Thức ăn làm giảm mức độ hấp thu và làm chậm sự hấp thu metformin.

Phân bố

Metformin liên kết với protein huyết tương ở mức độ không đáng kể. Metformin phân bố nhanh chóng vào các mô và dịch. Thuốc cũng phân bố vào trong hồng cầu.

Chuyển hoá – thải trừ

Metformin không bị chuyển hoá ở gan và không bài tiết qua mật. Thuốc bài tiết chủ yếu ở ống. Sau khi uống, khoảng 90% lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua đường thận trong vòng 24 giờ đầu ở dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của thuốc là 1,5 – 4,5 giờ. Có thể có nguy cơ tích lũy trong trường hợp suy giảm chức năng thận. Độ thanh thải metformin qua thận giảm ở người bệnh suy thận và người cao tuổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Bắt đầu uống 850mg (1 viên)/lần x 1 lần/ngày vào bữa sáng. Tăng thêm liều 1 viên/ngày, cách một tuần tăng một lần, cho tới mức tối đa là 2550mg/ngày. Liều duy trì thường dùng là 850mg (1 viên)/lần x 2 lần/ngày (uống vào các bữa sáng và tối). Một số bệnh nhân có thể dùng liều 850mg (1 viên)/lần x 3 lần/ngày (vào các bữa ăn).

Người cao tuổi

Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt vì có thể có suy giảm chức năng thận. Nói chung người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.

Chuyển từ thuốc chống đái tháo đường khác sang:

Nói chung không cần giai đoạn chuyển tiếp, trừ khi chuyển từ chlorpropamide sang metformin. Khi chuyển từ chlorpropamide, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu chlorpropamide kéo dài trong cơ thể, có thể dẫn đến sự hiệp đồng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ đường huyết.

Điều trị đồng thời metformin và sulfonylurea uống:

Nếu người bệnh không đáp ứng trong 4 tuần ở liều tối đa metformin trong liệu pháp đơn trị liệu, cần thêm dần một sulfonylurea uống trong khi tiếp tục dùng metformin ở liều tối đa, dù trước đó đã có sự thất bại nguyên phát hoặc thứ phát với một sulfonylurea. Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cả 2 thuốc mà người bệnh không đáp ứng trong 1 – 3 tháng, thường phải ngưng điều trị thuốc chống đái tháo đường đường uống và bắt đầu dùng insulin.

Người bị tổn thương thận hoặc gan

Do nguy cơ nhiễm toan lactic thường gây tử vong, không được dùng metformin cho người có bệnh thận hoặc suy thận và phải tránh dùng metformin cho người bệnh gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Đối với người bệnh dùng metformin, cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả định lượng đường huyết, để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu quả. Người bệnh cần được biết về nguy cơ nhiễm toan lactic và các điều kiện dễ dẫn đến tình trạng này. Người bệnh cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong quản lý bệnh đái tháo đường. Điều trị bằng metformin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý. Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm toan lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận. Metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuổi, thường có suy giảm chức năng thận, do đó phải kiểm tra creatinine huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị. Phải ngưng điều trị với metformin 2 – 3 ngày trước khi chiếu chụp X - quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng lại metformin sau khi đánh giá chức năng thận bình thường. Có thông báo là việc dùng các thuốc uống điều trị đái tháo đường làm tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc phối hợp insulin với chế độ ăn. Sử dụng đồng thời các thuốc có tác động đến chức năng thận (tác động đến bài tiết ở ống thận) có thể ảnh hưởng đến sự phân bố metformin. Phải ngưng metformin khi tiến hành các phẫu thuật. Không dùng metformin ở người bệnh suy giảm chức năng gan.

Xử lý quá liều

Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải lên tới 170ml/phút. Sự thẩm phân máu có thể có tác dụng loại trừ thuốc tích lũy ở người bệnh nghi là dùng thuốc quá liều.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Metformin

Metformin là một thuốc thuộc nhóm biguanide, được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Cơ chế tác dụng chính của metformin là làm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm của insulin ở mô ngoại biên và làm giảm hấp thu glucose ở ruột.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.