Thuốc Metsav 500

Thuốc Metsav 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Metsav 500 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Metsav 500 là sản phẩm tới từ thương hiệu Savi, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Metformin , và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-26252-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Metsav 500

Thuốc Metsav 500 là thuốc gì?

Thuốc Metsav 500 là thuốc điều trị đái tháo đường type II (không phụ thuộc insulin).

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metformin 500mg

Chỉ định:

  • Đơn trị liệu khi chế độ ăn không đủ kiểm soát đường huyết.
  • Phối hợp với sulfonylure khi chế độ ăn và metformin hoặc sulfonylure đơn thuần không hiệu quả.

Chống chỉ định:

  • Bệnh có trạng thái dị hoá cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (cần điều trị bằng insulin).
  • Suy thận (creatinin huyết thanh ≥ 1,5 mg/dl ở nam giới hoặc ≥ 1,4 mg/dl ở nữ giới).
  • Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.
  • Nhiễm acid chuyển hoá cấp tính hoặc mạn tính.
  • Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
  • Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
  • Mất bù chuyển hoá cấp tính (ví dụ nhiễm khuẩn hoặc hoại thư).
  • Mang thai (phải điều trị bằng insulin).
  • Trước và sau khi chụp X-quang có tiêm chất cản quang có iod.
  • Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn; tiêu chảy, đầy thượng vị; táo bón, ợ nóng.
  • Da: Ban, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Chuyển hoá: Giảm nồng độ vitamin B12.

Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000):

  • Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ về tiêu hóa có thể giảm bằng cách uống thuốc cùng bữa ăn và tăng liều từ từ. Nhiễm acid lactic hiếm gặp nhưng nguy hiểm, cần ngừng thuốc và điều trị ngay, tốt nhất là lọc máu nếu xảy ra. Suy giảm chức năng thận hoặc gan là chỉ định ngừng thuốc.

Tương tác thuốc:

Một số thuốc có thể làm giảm hoặc tăng tác dụng của Metformin, hoặc tăng độc tính. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc.

Dược lực học:

Metformin là thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid, làm giảm đường huyết bằng cách tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột. Không gây hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường.

Dược động học:

Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học khoảng 50-60%. Thức ăn làm giảm hấp thu. Bài tiết chủ yếu qua thận. Nửa đời trong huyết tương 1,5-4,5 giờ. Có thể tích lũy ở người suy thận.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Bắt đầu với 500mg/ngày, tăng dần đến tối đa 2500mg/ngày, chia làm nhiều lần uống cùng bữa ăn.

Người cao tuổi: Cần thận trọng, bắt đầu với liều thấp hơn.

Chuyển từ thuốc khác: Thông thường không cần giai đoạn chuyển tiếp, trừ trường hợp chuyển từ clorpropamid.

Điều trị phối hợp với sulfonylure: Thêm dần sulfonylure khi metformin đơn trị liệu không đủ hiệu quả.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi chức năng thận định kỳ.
  • Cần điều chỉnh chế độ ăn.
  • Thận trọng ở người cao tuổi và suy thận.
  • Ngừng thuốc 2-3 ngày trước và 2 ngày sau khi chụp X-quang với chất cản quang có iod.
  • Ngừng thuốc khi phẫu thuật.
  • Không dùng ở người suy gan.
  • Hạn chế rượu.
  • Ngừng thuốc khi nhịn đói kéo dài hoặc ăn kiêng rất ít calo.

Xử lý quá liều:

Có thể thẩm phân máu để loại bỏ thuốc.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt, nhưng không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Metformin:

Metformin là một thuốc thuộc nhóm biguanid, được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Cơ chế tác dụng chính của nó là làm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm của insulin ở mô ngoại biên và cải thiện việc sử dụng glucose.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.