
Thuốc Metrima-M
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Metrima-M là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Metronidazol, Clotrimazol của Dược 3-2. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-29645-18. Thuốc được đóng thành Hộp 1 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén đặt âm đạo
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Metrima-M
Thuốc Metrima-M là thuốc gì?
Metrima-M là thuốc đặt âm đạo được chỉ định điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo và viêm âm hộ - âm đạo do Trichomonas vaginalis cùng với nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazol | 500mg |
Clotrimazol | 100mg |
Chỉ định
Thuốc Metrima-M được chỉ định trong trường hợp: Điều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo và viêm âm hộ - âm đạo do Trichomonas vaginalis cùng với nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn.
Chống chỉ định
Thuốc Metrima-M chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Metrima-M, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Tần suất | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Rất hiếm gặp (<1/10.000) | Da và mô dưới da | Kích ứng tại chỗ như ngứa, nổi nẩm, viêm da dị ứng do tiếp xúc |
Không rõ tần suất | Miễn dịch | Các phản ứng dị ứng |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Metronidazol:
- Tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
- Có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời với rượu để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
- Dùng đồng thời với phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
- Dùng cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
- Tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực).
Clotrimazol:
- Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
- Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Dược lực học
Metronidazol: Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giargia và trên vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol liên quan đến việc nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào, làm vỡ các sợi DNA và cuối cùng làm tế bào chết. Metronidazol được sử dụng trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như: Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Clotrimazol: Là thuốc chống nấm phổ rộng, có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Cơ chế tác dụng là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Dược động học
Metronidazol: Hấp thu ít vào tuần hoàn toàn thân sau khi dùng qua đường âm đạo. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 8 - 10 giờ. Gắn kết với protein huyết tương thấp, dưới 20%. Khuếch tán nhanh vào phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt và dịch tiết âm đạo. Qua được nhau thai và vào sữa mẹ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. Bài tiết chủ yếu vào trong nước tiểu.
Clotrimazol: Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Đặt âm đạo 1 viên/ngày.
Cách dùng: Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 giây. Đặt sâu vào âm đạo 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ, giữ tư thế nằm 15 phút sau khi đặt thuốc. Dùng liên tiếp 7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Metronidazol dùng liều cao có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú, trừ khi thật cần thiết và phải có sự theo dõi của bác sĩ.
Xử lý quá liều
Chưa có thông tin. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Metronidazol: Thuộc nhóm thuốc nitroimidazole, có tác dụng diệt khuẩn và diệt ký sinh trùng.
Clotrimazol: Thuộc nhóm thuốc azole, có tác dụng kháng nấm.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dược 3-2 |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén đặt âm đạo |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |