Thuốc metovance

Thuốc metovance

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc metovance được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Metformine, Glibenclamide , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Trường Thọ Pharma đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-29195-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Thuốc Metovance

Thuốc Metovance là thuốc gì?

Metovance là thuốc điều trị đái tháo đường type II (không phụ thuộc insulin), giúp kiểm soát đường huyết tốt hơn khi kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục. Thuốc là sự phối hợp của hai hoạt chất: Metformin và Glibenclamide.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metformin 500mg
Glibenclamide 5mg

Chỉ định

Metovance được chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường type II (không phụ thuộc insulin) để tăng cường kiểm soát đường huyết, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các sulfonamid khác.
  • Đái tháo đường type I (phụ thuộc insulin).
  • Mất kiểm soát đường huyết nghiêm trọng với nhiễm toan ceton tiểu đường, tiền hôn mê đái tháo đường.
  • Suy gan, suy thận hoặc suy chức năng thận.
  • Nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng huyết, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu).
  • Mất nước (tiêu chảy cấp, lặp đi lặp lại).
  • Trong vòng 2 ngày trước và sau khi chụp X-quang sử dụng chất cản quang có iod tiêm tĩnh mạch.
  • Cơn đau tim gần đây, suy tim, suy hô hấp.
  • Sử dụng quá mức đồ uống có cồn.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Kết hợp với thuốc chống nấm miconazole.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, ợ nóng.
  • Nội tiết: Hạ đường huyết.
  • Da: Phát ban, mày đay, ngứa.
  • Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rất hiếm gặp mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, bất sản tủy.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải.

Tương tác thuốc

Liên quan đến Metformin:

  • Giảm tác dụng: Thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, chế phẩm tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc giao cảm, thuốc chẹn kênh canxi, isoniazid.
  • Tăng tác dụng: Furosemid.
  • Tăng độc tính: Amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, vancomycin, cimetidin.

Liên quan đến Glibenclamide:

  • Tăng tác dụng hạ đường huyết: Sulfonamid, salicylat, phenylbutazon, thuốc chống viêm không steroid, fluoroquinolon, dẫn chất coumarin, thuốc chẹn beta, chất ức chế MAO, perhexilin, chloramphenicol, clofibrat và fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, pentoxifylin, cyclophosphamid, azapropazon, tetracyclin, chất ức chế ACE, rượu, fluconazole, miconazole, ciprofloxacin, enoxacin.
  • Giảm tác dụng hạ đường huyết: Thuốc lợi tiểu thiazid, furosemid, acid ethacrynic, thuốc tránh thai uống, dẫn chất phenothiazin, acid nicotinic (liều cao), thuốc cường giao cảm, hormon giáp trạng, corticosteroid.
  • Tăng đường huyết: Salbutamol, terbutalin (tiêm tĩnh mạch).

Dược lực học

Metformin: Thuộc nhóm biguanid, làm giảm tăng đường huyết mà không gây hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp thuốc). Cơ chế tác dụng: tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột. Cũng có ảnh hưởng tốt lên chuyển hóa lipoprotein.

Glibenclamid: Thuộc nhóm sulfonylurê, làm giảm nồng độ glucose trong máu bằng cách tăng giải phóng insulin từ tế bào beta tuyến tụy. Tác dụng phụ thuộc vào chức năng tế bào beta.

Dược động học

Metformin: Hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học khoảng 50-60%. Thức ăn làm giảm hấp thu. Bài tiết chủ yếu qua thận. Nửa đời 1,5-4,5 giờ. Có thể tích lũy ở người suy thận.

Glibenclamide: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (thức ăn và tăng glucose huyết làm giảm hấp thu). Liên kết nhiều với protein huyết tương. Chuyển hóa ở gan. Nửa đời 2-3 giờ, nhưng tác dụng kéo dài 12-24 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng của từng người. Thường bắt đầu với liều tương đương liều của Metformin và Glibenclamide, tăng dần dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết. Liều tối đa: 3 viên/ngày (có thể tăng lên 4 viên/ngày trong trường hợp ngoại lệ).

  • 1 viên/ngày: Uống vào bữa sáng.
  • 2 hoặc 4 viên/ngày: Chia 2 lần, uống vào bữa sáng và tối.
  • 3 viên/ngày: Uống vào bữa sáng, trưa và tối.

Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi chặt chẽ xét nghiệm cận lâm sàng, định lượng đường huyết.
  • Cần thận trọng với người suy giảm chức năng thận, người bị xơ cứng động mạch não, người cao tuổi, người dị ứng với sulfonamid.
  • Ngừng dùng metformin 2 ngày trước và 2 ngày sau khi chụp X-quang sử dụng chất cản quang chứa iod.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do nguy cơ hạ đường huyết.

Xử lý quá liều

Metformin: Có thể gây nhiễm toan acid lactic (cấp cứu, cần thẩm tách máu).

Glibenclamide: Có thể gây hạ đường huyết cấp.

Lưu ý: Trong trường hợp quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Metformin

Cơ chế tác dụng: Metformin chủ yếu tác động ngoại biên bằng cách tăng độ nhạy cảm của các mô ngoại vi với insulin, làm giảm sản xuất glucose ở gan và làm chậm quá trình hấp thu glucose ở ruột.

Glibenclamide

Cơ chế tác dụng: Glibenclamide là một thuốc sulfonylurea, giúp tăng tiết insulin từ các tế bào beta của tuyến tụy. Điều này giúp làm giảm lượng đường trong máu.

Lưu ý: Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Trường Thọ Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.