Thuốc Metilone 16mg

Thuốc Metilone 16mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Metilone 16mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Methylprednisolone , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Davipharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-28919-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Thuốc Metilone 16mg

Thuốc Metilone 16mg là thuốc gì?

Thuốc Metilone 16mg là thuốc kháng viêm chứa hoạt chất Methylprednisolone, thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone 16mg

Chỉ định

Thuốc Metilone được chỉ định để điều trị các bệnh cần tác dụng của glucocorticoid như:

  • Rối loạn nội tiết: Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • Thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính thiếu niên, viêm cột sống dính khớp.
  • Bệnh collagen/viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, sốt thấp khớp kèm viêm tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp.
  • Bệnh da liễu: Pemphigus thể thông thường.
  • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và lâu năm, phản ứng quá mẫn do thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc do dị ứng, hen phế quản.
  • Bệnh nhãn khoa: Viêm màng bồ đào (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Bệnh đường hô hấp: Sarcoid phổi, lao cấp tính hoặc lan tỏa (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), hít phải dịch dạ dày.
  • Rối loạn huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP), thiếu máu tán huyết (tự miễn).
  • Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu (thể cấp tính và thể lympho), u lympho ác tính.
  • Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Các tình trạng bệnh khác: Viêm màng não do lao, ghép cơ quan.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Metilone, đặc biệt khi dùng liều cao, kéo dài:

Thường gặp (>1/100):

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng
  • Nội tiết: Hội chứng Cushing
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri, giữ nước
  • Tâm thần: Rối loạn tình cảm, chán nản, phấn khích
  • Mắt: Đục thủy tinh thể
  • Mạch máu: Tăng huyết áp
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày
  • Da và mô dưới da: Teo da, mụn trứng cá
  • Cơ – xương và mô liên kết: Yếu cơ, chậm phát triển
  • Toàn thân và nơi sử dụng: Suy giảm khả năng tự chữa lành
  • Xét nghiệm: Giảm kali huyết

Chưa rõ tần suất:

(Danh sách tác dụng phụ chưa rõ tần suất quá dài, vì vậy xin phép không liệt kê hết ở đây. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết).

Tương tác thuốc

Methylprednisolone có thể tương tác với nhiều thuốc khác, đặc biệt thông qua hệ thống enzym CYP3A4. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc tiềm năng trước khi sử dụng Metilone cùng với các thuốc khác.

Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào. Cơ chế tác dụng liên quan đến việc giảm sản xuất và hoạt tính của các chất trung gian gây viêm, ức chế sự di chuyển của bạch cầu đến vùng viêm, và ức chế đáp ứng miễn dịch.

Dược động học

Methylprednisolone hấp thu tốt qua đường uống (sinh khả dụng khoảng 80%). Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng thuốc Metilone phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều dùng được khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tuân theo chỉ định của bác sĩ về liều lượng và cách dùng.

(Bảng liều dùng tham khảo đã được lược bỏ do quá dài và không đảm bảo tính chính xác khi tách riêng khỏi phần nội dung khác)

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần thận trọng khi sử dụng Metilone ở các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng hoặc có nguy cơ nhiễm trùng.
  • Bệnh nhân tiểu đường.
  • Bệnh nhân loãng xương.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em.
  • Người cao tuổi.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều methylprednisolone. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết.

Quên liều

Thông tin về xử trí quên liều chưa được cung cấp.

Thông tin thêm về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh. Do methyl hóa prednisolone, thuốc chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu. Khi sử dụng methylprednisolone trong điều trị suy tuyến thượng thận, cần bổ sung thêm mineralocorticoid.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methylprednisolone
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.