Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg

Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-32850-19. Thuốc được đóng gói thành Hộp 100 Viên tại Việt Nam. Methylprednisolone là hoạt chất chính có trong Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg chính là Khapharco

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg

Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg là thuốc gì?

Methylprednisolone Blue 4mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone 4mg

Chỉ định

Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị rối loạn nội tiết

  • Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát (phải kết hợp với mineralocorticoid)
  • Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh
  • Viêm tuyến giáp không mưng mủ
  • Tăng calci huyết trong ung thư

Điều trị rối loạn không do nội tiết

Những bệnh rối loạn dạng thấp (khớp)

  • Viêm khớp dạng thấp (kể cả ở trẻ em)
  • Viêm đốt sống cứng khớp
  • Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp
  • Viêm màng hoạt dịch của khớp xương
  • Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu
  • Viêm xương khớp sau chấn thương
  • Viêm khớp vẩy nến
  • Viêm mõm trên lồi cầu
  • Viêm khớp cấp do gout

Bệnh collagen

  • Lupus ban đỏ toàn thân
  • Viêm đa cơ toàn thân
  • Thấp tim cấp

Bệnh về da

  • Pemphigus
  • Hồng ban đa dạng
  • Viêm da bã nhờn
  • Viêm da tróc vảy
  • Bệnh vẩy nến

Bệnh dị ứng

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Quá mẫn với thuốc
  • Bệnh huyết thanh
  • Viêm da do tiếp xúc
  • Hen phế quản
  • Viêm da dị ứng

Bệnh về mắt

  • Viêm loét kết mạc do dị ứng
  • Viêm thần kinh mắt
  • Viêm mống mắt thể mi
  • Viêm giác mạc

Bệnh về đường hô hấp

  • Viêm phổi hít
  • Bệnh Sarcoid
  • Ngộ độc beri
  • Hội chứng Loeffler

Bệnh về máu

  • Thiếu máu tán huyết
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em
  • Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em
  • Giảm nguyên hồng cầu
  • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh

Bệnh khối u

  • Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em

Các chỉ định khác

  • Bệnh Crohn
  • Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư
  • Đợt cấp của xơ cứng rải rác
  • Viêm màng não do lao

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang dùng vaccin virus sống.
  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
  • Tổn thương da do virus, nấm hay lao.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)

  • Hệ miễn dịch: Nhiễm trùng
  • Hệ nội tiết: Hội chứng Cushing
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ muối nước
  • Tâm thần: Cư xử bất thường, dễ kích động
  • Mắt: Đục thủy tinh thể
  • Hệ tuần hoàn: Cao huyết áp
  • Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng (có khả năng thủng đường tiêu hóa và xuất huyết đường tiêu hóa)
  • Da và mô dưới da: Teo da, mụn trứng cá
  • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, chậm phát triển
  • Khác: Chậm lành vết thương

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

Không có báo cáo.

Tương tác thuốc

  • Chất cảm ứng CYP3A4 (Rifampicin, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin): Làm giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương.
  • Chất ức chế CYP3A4 (Isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, clarithromycin, erythromycin, thuốc ức chế HIV-protease, nước ép bưởi, troleandomycin): Làm tăng nồng độ methylprednisolone trong huyết tương.
  • Thuốc chống đông dạng uống, thuốc ức chế enzym cholinesterase: Giảm tác dụng khi dùng chung với methylprednisolone.
  • Thuốc chống tiểu đường: Cần điều chỉnh liều lượng do methylprednisolone có thể làm tăng glucose máu.
  • Aminoglutethimid: Có thể làm trầm trọng thêm những thay đổi về nội tiết tố.
  • NSAID, aspirin liều cao: Tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
  • Thuốc làm giảm kali: Tăng nguy cơ hạ kali huyết.

Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Tác dụng chống viêm của methylprednisolone tăng 20% so với prednisolone; 4mg methylprednisolone có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.

Dược động học

  • Hấp thu: Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Tác dụng tối đa 1-2 giờ sau khi uống. Thời gian tác dụng khoảng 30-36 giờ.
  • Phân bố: Phân bố rộng trong các mô, qua được hàng rào máu não và tiết vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Chất chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống.

Liều dùng: Liều khởi đầu và duy trì thay đổi tùy thuộc vào bệnh, đáp ứng của bệnh nhân và quyết định của bác sĩ. Liều dùng cụ thể được đề cập trong chỉ định của từng bệnh.

Người cao tuổi và trẻ em: Cần thận trọng, sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân bị tiểu đường, tăng huyết áp, loét dạ dày, loét tá tràng.
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người già, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm.
  • Người bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolone.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, có hoạt tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methylprednisolone
Quy cách đóng gói Hộp 100 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.