Thuốc Methylprednisolon 4

Thuốc Methylprednisolon 4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Methylprednisolon 4 với thành phần Methylprednisolone , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Khapharco. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Thuốc Methylprednisolon 4 có số đăng ký lưu hành là VD-22479-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Thuốc Methylprednisolon 4mg

Thuốc Methylprednisolon 4mg là thuốc gì?

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ. So với prednisolon, tác dụng chống viêm của methylprednisolon mạnh hơn 20%, và 4mg methylprednisolon tương đương với 20mg hydrocortison.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone 4mg

Chỉ định:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Một số thể viêm mạch (viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt)
  • Bệnh sarcoid
  • Hen phế quản
  • Viêm loét đại tràng mạn
  • Thiếu máu tan máu
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Dị ứng nặng (bao gồm cả phản vệ)
  • Bệnh leukemia cấp, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
  • Hội chứng thận hư nguyên phát

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với methylprednisolon.
  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc:

Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P và là cơ chất của enzyme P450 3A. Điều này có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc như cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampicin, và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon. Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần điều chỉnh liều insulin.

Dược lực học:

Methylprednisolon là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc ức chế hiện tượng thoát mạch và thấm của bạch cầu vào mô viêm, làm giảm tổng hợp prostaglandin, giảm tính thấm mao mạch.

Dược động học:

Khả dụng sinh học khoảng 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1-2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 15 ngày. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan và bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời khoảng 3 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng được xác định tùy theo từng trường hợp cụ thể. Liều khởi đầu thường từ 6-40mg/ngày. Liều duy trì thấp hơn liều khởi đầu và cần được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liệu pháp cách ngày có thể được áp dụng để giảm tác dụng phụ.

Ví dụ về liều dùng trong một số trường hợp:

  • Điều trị cơn hen nặng: Tiêm tĩnh mạch 60-120mg/lần, cứ 6 giờ một lần, sau đó chuyển sang đường uống.
  • Cơn hen cấp tính: 32-48mg/ngày trong 5 ngày, sau đó giảm dần liều.
  • Bệnh thấp nặng: 0.8mg/kg/ngày ban đầu, sau đó giảm dần liều.
  • Viêm khớp dạng thấp: 4-6mg/ngày, có thể tăng lên đến 16-32mg/ngày trong đợt cấp.
  • Viêm loét đại tràng mạn: 8-24mg/ngày (đợt cấp) hoặc thụt giữ (80mg, bệnh nhẹ).
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: 0.8-1.6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều.
  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 64mg/ngày trong 3 ngày, sau đó tiếp tục điều trị ít nhất 6-8 tuần.
  • Bệnh sarcoid: 0.8mg/kg/ngày, sau đó giảm xuống liều duy trì thấp (8mg/ngày).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Sử dụng thận trọng ở người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày/tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Người cao tuổi cần dùng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, tăng năng tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Cần ngừng thuốc hoặc giảm liều dần dần.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Methylprednisolone:

Methylprednisolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Do methyl hóa prednisolon nên ít gây giữ natri và phù nề hơn so với prednisolon.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methylprednisolone
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.