
Thuốc Methylboston 16
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Methylboston 16 với thành phần là Methylprednisone - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Boston (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-32804-19, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Methylboston 16, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Thuốc Methylboston 16
Thuốc Methylboston 16 là thuốc gì?
Methylboston 16 là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, chứa hoạt chất Methylprednisolone với hàm lượng 16mg mỗi viên. Thuốc có tác dụng giảm viêm, giảm đau và ức chế miễn dịch mạnh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone | 16 mg |
Chỉ định
Thuốc Methylboston 16 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Rối loạn nội tiết: Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Rối loạn khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ em, viêm cột sống dính khớp.
- Bệnh tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), thấp tim, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau đa cơ dạng thấp.
- Bệnh về da: Pemphigus thể thông thường.
- Các trạng thái dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng (dai dẳng hoặc theo mùa), phản ứng quá mẫn của thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản.
- Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt - thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh về hệ hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
- Rối loạn máu: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tan máu (tự miễn dịch).
- Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính.
- Bệnh về hệ tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Các trường hợp khác: Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), cấy ghép cơ quan.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
- Bệnh nhân nhiễm trùng toàn thân trừ khi sử dụng biện pháp chống nhiễm trùng cụ thể.
- Bệnh nhân quá mẫn với methylprednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng vắc xin sống, giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng liều ức chế miễn dịch của corticosteroid.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Dược lực học
Methylprednisolone acetate có các tính chất tổng quát của glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan hơn và khó chuyển hóa hơn, do đó có tác dụng kéo dài hơn.
Dược động học
Hấp thu: Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng hoạt động bởi các men cholinesterase huyết thanh. Ở người, methylprednisolone thành lập các phức hợp yếu dễ tách với albumin và transcortin.
Phân bố: Khoảng 40 - 90% thuốc được gắn kết với protein huyết tương. Tác động nội tế bào của glucocorticoid đưa đến một sự khác biệt rõ ràng giữa thời gian bán hủy trong huyết tương và thời gian bán hủy theo dược lý học. Thời gian kéo dài hoạt động kháng viêm của các glucocorticoid cũng tương đồng với thời gian giảm hoạt động của trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA).
Chuyển hoá: Chuyển hóa methylprednisolone theo đường gan cũng tương tự về mặt định tính với cortisol. Các chất chuyển hóa chính là 20-beta hydroxymethylprednisolone và 20-beta-hydroxy-6-alpha-methylprednisolone.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronide, sulfate và các hợp chất không liên hợp. Các phản ứng liên hợp này xảy ra chủ yếu ở gan và có thể ở thận trong một vài mức độ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Methylboston 16 mg dùng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Xem bảng liều khuyến cáo bên dưới. Lưu ý: Liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Chỉ định | Liều khuyến cáo |
---|---|
Viêm khớp dạng thấp | Tối đa 64 mg liều duy nhất/điều trị cách ngày |
Hen phế quản (mức độ nặng) | 12 – 16 mg |
Hen phế quản (mức độ trung bình-nặng) | 8 – 12 mg |
Hen phế quản (mức độ trung bình) | 4 – 8 mg |
Rối loạn máu và bệnh bạch cầu | 16 – 100 mg |
U lympho ác tính | 16 – 100 mg |
Trẻ em | 4 – 8 mg |
Viêm loét đại dày | 16 – 60 mg |
Viêm da cơ toàn thân | 48 mg |
Bệnh Crohn | Tối đa 48 mg mỗi ngày trong giai đoạn cấp tính |
Lupus ban đỏ hệ thống | 20 – 100 mg |
Cấy ghép cơ quan | Tối đa 3,6 mg/kg/ngày |
Thấp tim | 48 mg cho đến khi tốc độ lắng máu bình thường trong 1 tuần |
Viêm động mạch tế bào khổng lồ/ Đau đa cơ dạng thấp | 64 mg |
Dị ứng | 12 – 40 mg |
Bệnh sarcoid triệu chứng | 32 – 48 mg điều trị cách ngày |
Bệnh về mắt | 12 – 40 mg |
Pemphigus thể thông thường | 1 – 360 mg |
Liều khởi đầu có thể thay đổi khác nhau tùy tình trạng cần điều trị. Phải tiếp tục điều trị cho đến khi có đáp ứng lâm sàng. Nếu không đạt được đáp ứng trong 7 ngày, cần phải đánh giá lại để xác nhận chẩn đoán ban đầu. Trong trường hợp đạt được đáp ứng lâm sàng, liều sử dụng hàng ngày nên được giảm dần hay ngừng điều trị trong trường hợp các bệnh cấp tính hoặc dùng liều duy trì tối thiểu có hiệu quả trong trường hợp các bệnh mạn tính.
Điều trị cách ngày: là chế độ liều corticosteroid trong đó bệnh nhân dùng gấp 2 lần liều thường dùng hàng ngày của corticosteroid vào mỗi 8 giờ sáng của ngày thứ nhất và không dùng thuốc ở ngày thứ hai rồi cứ thế lặp lại.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy tuyến thượng thận cấp: có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Thận trọng ở những người bệnh: loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Người cao tuổi: nên dùng ở liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Dùng corticoid liều cao: có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.
- Thận trọng khi sử dụng cho: người lái tàu xe hoặc vận hành máy, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Khi sử dụng methylprednisolone dài hạn, có thể xuất hiện những triệu chứng quá liều gồm: Hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), loãng xương (toàn thân). Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn dùng thuốc.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Methylprednisolone
Methylprednisolone là một loại corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh. Thuốc tác động bằng cách gắn vào thụ thể glucocorticoid trong tế bào, dẫn đến sự ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm như prostaglandin và leukotriene.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có thông tin chính xác và đầy đủ nhất, bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boston |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methylprednisone |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |