
Thuốc Menison 4mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Menison 4mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-23842-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên tại Việt Nam. Methylprednisolone là hoạt chất chính có trong Thuốc Menison 4mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Menison 4mg chính là Pymepharco
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Menison 4mg
Thuốc Menison 4mg là thuốc gì?
Menison 4mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, chứa hoạt chất Methylprednisolone 4mg. Thuốc có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone | 4mg |
Chỉ định
Menison 4mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Các bệnh viêm: Viêm khớp dạng thấp (kể cả ở trẻ em), viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm màng bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm khớp cấp do gout, viêm đa cơ toàn thân, viêm da bọng nước dạng herpes, viêm da bã nhờn, viêm da tróc vảy, viêm da do tiếp xúc, viêm loét kết mạc, viêm giác mạc, viêm màng não do lao, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, viêm loét đại tràng mạn tính.
- Các bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa, quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, hen phế quản và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Các bệnh liên quan đến miễn dịch: Lupus ban đỏ toàn thân, thấp tim cấp, hội chứng thận hư nguyên phát, suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng calci huyết trong ung thư.
- Trong điều trị ung thư: Leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
- Các bệnh về máu: Thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt.
- Bệnh sarcoid.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc.
- Đang dùng vaccine virus sống.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Nhiễm khuẩn (bao gồm tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn).
- Hội chứng Cushing, giữ natri và nước.
- Dễ xúc động.
- Đục thủy tinh thể.
- Tăng huyết áp.
- Loét dạ dày (xuất huyết dạ dày và thủng dạ dày).
- Teo da, mụn trứng cá.
- Yếu cơ, chậm phát triển.
- Giảm quá trình làm lành vết thương.
- Giảm kali huyết.
Không rõ tần suất: Nhiễm khuẩn cơ hội, tái phát bệnh lao, Kaposi’s sarcoma, tăng bạch cầu, giảm chức năng tuyến yên, nhiễm acid chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết đường uống trong bệnh đái tháo đường, tăng ngon miệng, rối loạn tâm thần, thay đổi tính cách, hành động bất thường, co giật, tăng áp suất trong sọ, chóng mặt, đau đầu, Glaucom, lồi mắt, suy tim sung huyết, thoát vị cơ tim sau nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, tắc động mạch, thủng ruột, viêm tụy, viêm loét thực quản, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, ban đỏ, ngứa, mày đay, phát ban, đốm xuất huyết, rậm lông, teo cơ, đau cơ, đau khớp, loãng xương, gãy xương, kinh nguyệt bất thường.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A. Thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin. Phenobarbital, phenytoin, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của thuốc.
Dược lực học
Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Tác dụng kháng viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đa nhân trong máu ngoại biên. Glucocorticoid còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và các đại thực bào của mô. Khả năng đáp ứng của chúng với các kháng nguyên và các chất gây gián phân bị giảm. Glucocorticoid còn tác động đến phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin. Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin, các nội độc tố vi khuẩn và làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Dược động học
Hấp thu: Methylprednisolon hấp thu nhanh và nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1,5 - 2,3 giờ sau khi dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối cao khoảng 82 - 89%. Phân bố: Methylprednisolon phân bố rộng rãi khắp các mô, qua hàng rào máu não, và bài tiết vào sữa mẹ. Thể tích phân bố biểu kiến xấp xỉ 1,4 lít/kg. Gắn protein huyết tương khoảng 77%. Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu trong gan, một phần trong thận rồi được bài tiết qua nước tiểu. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính chủ yếu là 20α-hydroxymethylprednisolon và 20β-hydroxymethylprednisolon. Sự chuyển hóa trong gan xảy ra chủ yếu bởi enzym CYP3A4. Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình trong khoảng 1,8 -5,2 giờ. Tổng độ thanh thải khoảng 5 - 6 ml/phút/kg. Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Methylprednisolon có thể loại trừ qua thẩm tách máu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Menison 4mg dùng đường uống.
Liều dùng: Liều khởi đầu 4 - 48 mg/ngày. Nên duy trì và điều chỉnh liều cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Ví dụ về liều dùng trong một số trường hợp cụ thể:
- Điều trị cơn hen cấp tính: 32 - 48 mg/ngày, dùng trong 5 ngày.
- Những bệnh thấp nặng: Liều bắt đầu là 0,8 mg/kg/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 - 6 mg/ngày.
- Viêm loét đại tràng mạn tính (đợt cấp tính nặng): 8 - 24 mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Liều bắt đầu là 0,8 -1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần.
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: 64 mg/ngày, trong 3 ngày.
- Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày.
- Đợt cấp của xơ cứng rải rác: Liều 160 mg/ngày, dùng trong 1 tuần.
Không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Xử lý quá liều
Những triệu chứng khi sử dụng quá liều gồm: Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn. Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có thể quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Methylprednisolone
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Nó hoạt động bằng cách liên kết với các thụ thể glucocorticoid trong tế bào, điều chỉnh biểu hiện gen và ảnh hưởng đến sản xuất các chất trung gian gây viêm.
Bảo quản
Dưới 30oC. Tránh ẩm và ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |