
Thuốc Menison 16mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Menison 16mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Menison 16mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Pymepharco, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Methylprednisolone , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-25894-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Menison 16mg
Thuốc Menison 16mg là thuốc gì?
Menison 16mg là thuốc kháng viêm có chứa hoạt chất Methylprednisolone 16mg, thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp. Thuốc được sử dụng để chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone | 16mg |
Chỉ định
Thuốc Menison 16mg được chỉ định dùng cho các bệnh cần hoạt tính glucocorticoid như:
- Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em.
- Bệnh collagen, viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau da cơ do thấp khớp.
- Bệnh da liễu: Bệnh pemphigus thể thông thường.
- Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phế quản.
- Bệnh nhãn khoa: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm thần kinh thị giác.
- Bệnh hô hấp: Sarcoid phổi, bệnh lao cấp hay lan tỏa (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), tổn thương phổi do hít phải.
- Rối loạn huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
- Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), u lympho ác tính.
- Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Khác: Lao màng não (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), ghép cơ quan.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng vắc xin virus sống.
- Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
- Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Nhiễm nấm toàn thân.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Menison 16mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Xem chi tiết trong phần thông tin chi tiết về tác dụng phụ ở dưới.
Tương tác thuốc
Methylprednisolone là cơ chất của enzym cytochrom P450 (CYP) và chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4. Xem chi tiết trong phần thông tin chi tiết về tương tác thuốc ở dưới.
Dược lực học
Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6 - alphamethyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Xem chi tiết trong phần thông tin chi tiết về dược lực học ở dưới.
Dược động học
Sinh khả dụng khoảng 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học khoảng 1 - 1/2 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Menison 16mg dùng đường uống.
Liều dùng: Liều khởi đầu methylprednisolon được khuyến cáo tùy thuộc vào bệnh cần điều trị. Xem chi tiết trong phần thông tin chi tiết về liều dùng ở dưới. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn, suy gan, suy thận, glôcôm, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể. Xem chi tiết trong phần thông tin chi tiết về thận trọng khi dùng ở dưới.
Xử lý quá liều
Những triệu chứng khi sử dụng quá liều gồm biểu hiện hội chứng cushing (toàn thân), loãng xương (toàn thân) và yểu cơ (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn. Xem chi tiết trong phần thông tin chi tiết về xử lý quá liều ở dưới.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin chi tiết về tác dụng phụ:
(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.)
- Nhiễm trùng và lây nhiễm: Thường gặp: Nhiễm trùng (gồm tăng tính nhạy cảm và mức độ nặng của sự nhiễm trùng bằng cách che giấu các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng). Tần suất không rõ: Nhiễm trùng cơ hội, sự tái phát bệnh lao không hoạt động.
- U lành tính, ác tính và không xác định: Tần suất không rõ: Kaposi's sarcoma.
- Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Tần suất không rõ: Chứng tăng bạch cầu.
- Các rối loạn hệ miễn dịch: Tần suất không rõ: Mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ), giảm phản ứng với các test da.
- Các rối loạn nội tiết: Thường gặp: Hội chứng Cushing. Tần suất không rõ: Chứng giảm năng tuyến yên, hội chứng ngừng đột ngột steroid.
- Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Thường gặp: Giữ natri, giữ nước. Tần suất không rõ: Nhiễm kiềm hạ kali huyết, toan chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống trong bệnh đái tháo đường, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), chứng tích mỡ ngoài màng cứng.
- ...
Thông tin chi tiết về tương tác thuốc:
(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra.)
Methylprednisolone có thể tương tác với nhiều thuốc khác nhau, bao gồm:
- Các chất cảm ứng CYP3A4: (như thuốc kháng sinh, thuốc kháng lao (rifampin, rifabutin), thuốc chống co giật (primidon, phenobarbital, phenytoin)) có thể làm giảm nồng độ methylprednisolon trong máu.
- Các chất ức chế CYP3A4: (như thuốc kháng sinh họ macrolid (troleandomycin), nước bưởi ép, thuốc chọn là kênh calci (miberiadil), thuốc kháng thụ thể histamin h2 (cimetidin), kháng sinh (isoniazid)) có thể làm tăng nồng độ methylprednisolon trong máu.
- NSAIDs: Tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
- Aspirin: Có thể làm thay đổi nồng độ cả hai thuốc trong máu.
- ...
Thông tin chi tiết về dược lực học:
Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính các chất trung gian chống viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien,..) do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm. Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu ít đi đến vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau. Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng cách ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng. Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các tế bào lympho T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm độ tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.
Thông tin chi tiết về liều dùng:
(Lưu ý: Liều dùng này chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.)
- Viêm khớp dạng thấp: Nặng 12 - 16mg/ngày, nặng vừa 8 - 12mg/ngày, nhẹ và trẻ em 4 - 8mg/ngày.
- Viêm da cơ toàn thân: 48mg/ngày.
- Lupus ban đỏ hệ thống: 20 - 100mg/ngày.
- ...
Tổng liều khuyến cáo trung bình hàng ngày có thể được chỉ định 1 liều duy nhất hoặc chia liều (ngoại trừ trong liệu pháp cách ngày là dùng liều gấp đôi liều tối thiểu hàng ngày có hiệu quả và dùng 2 ngày 1 lần vào 8 giờ sáng). Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm đến mức tối thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Liều ức chế ban đầu có thể khác nhau tùy thuộc vào bệnh đang được điều trị. Xem phần hướng dẫn sử dụng chi tiết để biết thêm thông tin về việc điều chỉnh liều.
Thông tin chi tiết về thận trọng khi dùng:
(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ tình trạng sức khỏe nào.)
Cần thận trọng khi sử dụng Menison 16mg cho các trường hợp sau:
- Loãng xương
- Người mới nối thông mạch máu
- Rối loạn tâm thần
- Loét dạ dày, loét tá tràng
- Đái tháo đường
- Tăng huyết áp
- Suy tim
- Trẻ đang lớn
- Suy gan, suy thận
- Glôcôm
- Bệnh tuyến giáp
- Đục thủy tinh thể
- Người cao tuổi
- ...
Xem phần hướng dẫn sử dụng chi tiết để biết thêm thông tin về thận trọng khi dùng.
Thông tin chi tiết về xử lý quá liều:
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vô tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có thể quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |