
Thuốc Menida 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Menida 20mg với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD3-203-22. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Bilastine là hoạt chất chính có trong Thuốc Menida 20mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Menida 20mg chính là Merap
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Menida 20mg
Thuốc Menida 20mg là thuốc gì?
Menida 20mg là thuốc chống dị ứng, được chỉ định điều trị triệu chứng trong trường hợp viêm mũi dị ứng (quanh năm hoặc theo mùa) và mày đay ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bilastine | 20mg |
Chỉ định
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (quanh năm hoặc theo mùa) và mày đay ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bilastine hoặc bất cứ tá dược nào trong chế phẩm.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp (≥1/100 và <1/10):
- Buồn ngủ
- Đau đầu
- Chóng mặt
Các tác dụng phụ ít gặp (≥1/1.000 và <1/100):
- Herpes miệng
- Tăng cảm giác thèm ăn
- Lo lắng
- Mất ngủ
- Hoa mắt
- Ù tai
- Block nhánh phải
- Rối loạn nhịp xoang
- Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ
- Bất thường khác trên điện tâm đồ
- Khó thở
- Khó chịu ở mũi
- Khô mũi
- Đau bụng trên
- Đau bụng
- Buồn nôn
- Kích ứng dạ dày
- Tiêu chảy
- Khô miệng
- Khó tiêu
- Viêm dạ dày
- Mẩn ngứa
- Mệt mỏi
- Khát
- Tăng tình trạng mệt mỏi sẵn có
- Sốt
- Suy nhược
- Tăng gamma-glutamyltransferase
- Tăng alanine aminotransferase
- Tăng aspartate aminotransferase
- Tăng nồng độ creatin trong máu
- Tăng nồng độ triglycerid trong máu
- Tăng cân
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Thức ăn: Giảm sinh khả dụng khoảng 30%.
Nước bưởi chùm: Giảm sinh khả dụng khoảng 30%.
Ketoconazole hoặc erythromycin: Có thể làm tăng AUC và Cmax của bilastine.
Diltiazem: Có thể làm tăng Cmax của bilastine.
Lưu ý: Thông tin về tương tác thuốc với các thuốc khác cần được tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Dược lực học
Bilastine là chất đối kháng histamin H1 ngoại vi không gây buồn ngủ, có tác dụng kéo dài. Ức chế phản ứng mẫn ngứa, ban đỏ do histamin trong 24 giờ sau khi dùng một liều đơn.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1,3 giờ. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 61%.
Phân bố: Cơ chất của P-gp và OATP. Liên kết với protein huyết tương 84-90%.
Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa nhiều.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (28,3%) và phân (66,5%) dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình 14,5 giờ.
Đối tượng đặc biệt: Dữ liệu về bệnh nhân suy thận cho thấy tăng AUC và thời gian bán thải, nhưng không ảnh hưởng rõ rệt đến độ an toàn. Không có dữ liệu về bệnh nhân suy gan và trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 20 mg (1 viên) mỗi ngày.
Cách dùng
Uống lúc đói, 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Uống với nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Chưa có đủ dữ liệu về hiệu quả và an toàn ở trẻ em dưới 12 tuổi. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với chất ức chế P-gp ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Bilastine
(Chỉ có thông tin đã được cung cấp) Bilastine là một thuốc kháng histamine thế hệ mới có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên. Nó có tác dụng kéo dài và không gây buồn ngủ.