
Thuốc Medrol 4mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Medrol 4mg với thành phần Methylprednisolone , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Pfizer. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ý) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén Thuốc Medrol 4mg có số đăng ký lưu hành là VN-13805-11
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Medrol 4mg
Thuốc Medrol 4mg là thuốc gì?
Medrol 4mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid. Thành phần chính là Methylprednisolone 4mg. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh lý viêm, dị ứng và một số bệnh lý khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisolone | 4mg |
Chỉ định
Medrol 4mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Rối loạn nội tiết
- Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát
- Tăng sản thượng thận bẩm sinh
- Viêm tuyến giáp không sinh mủ
- Calci máu cao phối hợp ung thư
Những rối loạn không phải do nội tiết
- Rối loạn do thấp khớp: Liệu pháp điều trị bổ trợ ngắn hạn trong viêm khớp do vẩy nến, viêm khớp dạng thấp (kể cả ở thiếu niên), viêm cột sống dính khớp, viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp, viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu, viêm khớp cấp tính do gút, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp, viêm mõm lồi cầu xương.
- Bệnh hệ thống tạo keo: Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
- Bệnh thuộc về da: Viêm da tróc vẩy, u sùi dạng nấm, vẩy nến thể nặng, viêm da tiết bã nhờn thể nặng, pemphigus, viêm da bọng nước dạng Herpes, hồng ban đa dạng thể nặng.
- Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường (phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng do di truyền, viêm mũi dị ứng, bệnh huyết thanh, hen phế quản).
- Bệnh về mắt: Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt (viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, viêm giác mạc, viêm tiền phòng, viêm màng mạch - võng mạc, viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch, viêm thần kinh thị giác, viêm mắt đồng cảm, viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi).
- Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh sarcoid có triệu chứng, hội chứng Loeffler, chứng nhiễm độc berylli, lao phổi tối cấp hay lan tỏa (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
- Rối loạn về huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, thiếu máu tán huyết mắc phải, chứng giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
- Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
- Tình trạng phù: Giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
- Bệnh về đường tiêu hóa: Đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của viêm loét đại tràng, viêm đoạn ruột non.
- Hệ thần kinh: Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng, các trường hợp phù kết hợp với u não.
- Cấy ghép nội tạng
- Các chỉ định khác: Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Chống chỉ định
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực.
Tác dụng phụ
Medrol 4mg có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Nhiễm trùng và lây nhiễm
- Rối loạn hệ miễn dịch
- Rối loạn nội tiết
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Rối loạn tâm thần
- Rối loạn hệ thần kinh
- Rối loạn về mắt
- Rối loạn tai và tai trong
- Rối loạn về tim
- Rối loạn về mạch
- Rối loạn hệ hô hấp
- Rối loạn tiêu hóa
- Rối loạn trên da và mô dưới da
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Rối loạn hệ sinh sản và vú
- Rối loạn chung và tại nơi điều trị
- Các tác dụng không mong muốn khác
- Biến chứng về phẫu thuật
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Methylprednisolone có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Các tương tác quan trọng bao gồm:
- Thuốc kháng khuẩn (isoniazid)
- Thuốc kháng sinh, thuốc kháng lao (rifampicin)
- Thuốc chống đông (dạng uống)
- Thuốc chống co giật (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin)
- Thuốc kháng cholinergic
- Thuốc chống tiểu đường
- Thuốc ức chế enzym cholinesterase
- Thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin, cyclophosphamid, tacrolimus)
- NSAID (aspirin)
- Thuốc làm giảm kali
- Thuốc kháng virus (thuốc ức chế HIV protease)
- Nước ép bưởi
Dược lực học
Methylprednisolone là steroid có tác dụng kháng viêm. Tác dụng kháng viêm của nó tốt hơn prednisolon và có xu hướng ít gây giữ natri và nước hơn. Hiệu lực tương đối của methylprednisolone ít nhất gấp khoảng 4 lần hydrocortison.
Dược động học
Dược động học của methylprednisolone tuyến tính, không phụ thuộc vào đường dùng.
- Hấp thu: Methylprednisolone được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1.5 - 2.3 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Methylprednisolone phân bố rộng trong các mô, qua hàng rào máu não và tiết vào trong sữa.
- Chuyển hóa: Methylprednisolone được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa bất hoạt, chủ yếu qua enzym CYP3A4.
- Đào thải: Nửa đời bán thải trung bình của methylprednisolone vào khoảng 1.8 - 5.2 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào bệnh lý và đáp ứng của từng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn liều dùng phù hợp.
Liều khởi đầu có thể thay đổi tùy thuộc vào bệnh cần điều trị. Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm đa xơ cứng, phù não và ghép cơ quan. Nếu muốn ngừng thuốc sau điều trị dài ngày, phải ngừng dần dần, không được ngừng đột ngột.
Điều trị xen kẽ (ADT): Dùng liều gấp đôi liều thường dùng hàng ngày vào buổi sáng cách nhật.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần thận trọng khi sử dụng Medrol 4mg trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị nhiễm trùng.
- Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
- Bệnh nhân bị lao.
- Bệnh nhân bị bệnh tim mạch.
- Bệnh nhân bị tăng huyết áp.
- Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân bị suy thận.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trẻ em.
Xử lý quá liều
Không có triệu chứng lâm sàng đặc hiệu với trường hợp quá liều corticosteroid cấp tính. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolone.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Methylprednisolone
(Chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp) Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pfizer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Ý |
Thuốc kê đơn | Có |