Thuốc Medrol 16mg

Thuốc Medrol 16mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Medrol 16mg được sản xuất tại Ý là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Methylprednisolone , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Pfizer đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-22447-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Thuốc Medrol 16mg

Thuốc Medrol 16mg là thuốc gì?

Medrol 16mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid. Hoạt chất chính là Methylprednisolone, có tác dụng kháng viêm mạnh hơn prednisolone và có xu hướng ít gây giữ natri và nước hơn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone 16mg

Chỉ định

Medrol 16mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

Rối loạn nội tiết

  • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát
  • Tăng sản thượng thận bẩm sinh
  • Viêm tuyến giáp không sinh mủ
  • Calci máu cao phối hợp ung thư.

Những rối loạn không phải do nội tiết

  • Rối loạn do thấp khớp: Liệu pháp điều trị bổ trợ ngắn hạn trong viêm khớp do vẩy nến, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp, viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu, viêm khớp cấp tính do gút, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp, viêm mõm lồi cầu xương.
  • Bệnh hệ thống tạo keo: Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
  • Bệnh thuộc về da: Viêm da tróc vẩy, u sùi dạng nấm, vẩy nến thể nặng, viêm da tiết bã nhờn thể nặng, Pemphigus, viêm da bọng nước dạng Herpes, hồng ban đa dạng thể nặng.
  • Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường (phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng do di truyền, viêm mũi dị ứng, bệnh huyết thanh, hen phế quản).
  • Bệnh về mắt: Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt (viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, viêm giác mạc, viêm tiền phòng, viêm màng mạch - võng mạc, viêm thần kinh thị giác, viêm mắt đồng cảm, viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi).
  • Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh sarcoid có triệu chứng, Hội chứng Loeffler, chứng nhiễm độc berylli, lao phổi tối cấp hay lan tỏa (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
  • Rối loạn về huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, thiếu máu tán huyết mắc phải, chứng giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
  • Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Tình trạng phù: Giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư.
  • Bệnh về đường tiêu hóa: Đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của viêm loét đại tràng, viêm đoạn ruột non.
  • Hệ thần kinh: Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng, các trường hợp phù kết hợp với u não.
  • Cấy ghép nội tạng
  • Các chỉ định khác: Lao màng não, bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Chống chỉ định

  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực.

Tác dụng phụ

Medrol 16mg có thể gây ra các tác dụng phụ sau:

  • Nhiễm trùng
  • Rối loạn hệ miễn dịch
  • Rối loạn nội tiết (Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp)
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng (giữ nước, mất cân bằng glucose, tăng cân)
  • Rối loạn tâm thần (thay đổi tâm trạng, trầm cảm, lo âu)
  • Rối loạn hệ thần kinh (đau đầu, chóng mặt)
  • Rối loạn về mắt (đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp)
  • Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, loét đường tiêu hóa)
  • Rối loạn da (vết bầm máu, rậm lông, ngứa)
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết (teo cơ, yếu cơ, loãng xương)
  • Và nhiều tác dụng phụ khác.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Tương tác thuốc

Medrol 16mg có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Thuốc chống đông máu: Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu quả của thuốc chống đông.
  • Thuốc chống tiểu đường: Có thể làm tăng đường huyết.
  • Thuốc ức chế miễn dịch: Tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Tăng nguy cơ loét dạ dày.
  • Nhiều loại thuốc khác (xem bảng tương tác thuốc chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).

Lưu ý: Bác sĩ cần được thông báo về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Dược lực học

Methylprednisolone là steroid có tác dụng kháng viêm. Tác dụng kháng viêm của nó tốt hơn prednisolone và có xu hướng ít gây giữ natri và nước hơn. Hiệu lực tương đối của methylprednisolone ít nhất gấp khoảng 4 lần hydrocortison.

Dược động học

Dược động học của methylprednisolon tuyến tính, không phụ thuộc vào đường dùng.

  • Hấp thu: Methylprednisolone được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1.5 - 2.3 giờ sau khi uống.
  • Phân bố: Phân bố rộng trong các mô, qua hàng rào máu não và tiết vào trong sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa bất hoạt, chủ yếu qua enzym CYP3A4.
  • Đào thải: Nửa đời bán thải trung bình khoảng 1.8 - 5.2 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng Medrol 16mg thay đổi tùy thuộc vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều khởi đầu có thể từ 4mg đến 48mg/ngày. Phải ngừng thuốc dần dần, không được ngừng đột ngột. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.

Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi sử dụng Medrol 16mg ở các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng
  • Bệnh nhân bị tiểu đường
  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
  • Trẻ em
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận

Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" ở trên để biết chi tiết hơn.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách máu.

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một loại corticosteroid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pfizer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methylprednisolone
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.