
Thuốc Medoclav 625mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Medoclav 625mg được sản xuất tại Síp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Amoxicillin , Clavulanic acid , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Medochemie đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-15977-12) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 4 vỉ x 4 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Medoclav 625mg
Thuốc Medoclav 625mg là thuốc gì?
Medoclav 625mg là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Acid clavulanic, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Acid clavulanic | 125mg |
Chỉ định
Medoclav 625mg được chỉ định điều trị ngắn hạn (dưới 14 ngày) các nhiễm khuẩn sau do vi khuẩn sản sinh beta-lactamase gây ra, không đáp ứng với Amoxicillin đơn độc:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nặng: viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa (sau điều trị kháng sinh thông thường không đỡ).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: viêm phế quản cấp và mạn (đặc biệt đợt cấp của viêm phế quản mạn), viêm phổi-phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục nặng do E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, côn trùng đốt, áp-xe ổ răng, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tuỷ xương.
- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với nhóm beta-lactam (penicillin và cephalosporin) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng penicillin.
Tác dụng phụ
Thường gặp/Rất thường gặp (>1/100):
- Nhiễm candida da và niêm mạc.
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Chóng mặt, nhức đầu.
- Khó tiêu.
- Tăng vừa phải AST và/hoặc ALT và phosphatase kiềm.
- Phát ban, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp/Rất hiếm gặp (<1/1000):
- Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và prothrombin.
- Tăng động có hồi phục và co giật.
- Viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết.
- Viêm gan, vàng da ứ mật.
- Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm da tróc vảy bỏng rộp, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân (AGEP).
- Viêm thận kẽ, sỏi niệu.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Allopurinol: Tăng nguy cơ phát ban.
- Thuốc chống đông máu: Có thể kéo dài thời gian chảy máu và prothrombin.
- Thuốc tránh thai uống: Có thể làm giảm hiệu quả.
- Probenecid: Kéo dài và tăng nồng độ amoxicillin trong huyết thanh.
- Các thuốc kháng sinh khác (Cloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin): Có thể làm giảm tác dụng của penicillin (tương tác *in vitro*, chưa được chứng minh trên lâm sàng).
Dược lực học
Amoxicillin là kháng sinh beta-lactam nhóm penicillin bán tổng hợp, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase, bảo vệ Amoxicillin.
Dược động học
Amoxicillin và clavulanat hấp thu dễ dàng qua đường uống, đạt nồng độ tối đa trong 1-2 giờ. Amoxicillin bài tiết chủ yếu qua thận, clavulanat qua thận và ngoài thận. Probenecid kéo dài thải trừ amoxicillin.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo.
Người già: Không cần điều chỉnh liều (trừ suy thận).
Suy gan: Thận trọng, theo dõi chức năng gan.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở người già, người có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và acid clavulanic.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
- Dùng kéo dài có thể gây kháng thuốc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, mất cân bằng điện giải, phát ban, kích động, ngủ lơ mơ, viêm thận kẽ, suy thận, tăng huyết áp (ở người suy thận).
Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng, hỗ trợ, gây nôn/rửa dạ dày (nếu sớm), cung cấp đủ nước và điện giải, thẩm phân máu (nếu cần).
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Amoxicillin
Thuộc nhóm: Penicillin bán tổng hợp.
Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Acid clavulanic
Thuộc nhóm: Beta-lactamase inhibitor.
Cơ chế tác dụng: Ức chế beta-lactamase, bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy.
Bảo quản: Giữ thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
*Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.*
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medochemie |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 4 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Síp |
Thuốc kê đơn | Có |