
Thuốc Medoclav 1g
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Medoclav 1g là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Medochemie, có thành phần chính là Amoxicillin , Clavulanic acid . Thuốc được sản xuất tại Síp và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20557-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 7 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Medoclav 1g, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Medoclav 1g
Thuốc Medoclav 1g là thuốc gì?
Medoclav 1g là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Acid clavulanic, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 875 mg |
Acid clavulanic | 125 mg |
Chỉ định:
Thuốc Medoclav 1g được chỉ định dùng điều trị ngắn ngày các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa (sau khi đã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không giảm).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi-phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục do E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp-xe quanh răng, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Các loại nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sảy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với nhóm beta-lactam (penicillin, cephalosporin).
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn gan mật do dùng amoxicillin, clavulanate hoặc các penicillin.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Medoclav 1g bao gồm:
- Rất thường gặp: Tiêu chảy.
- Thường gặp: Nhiễm Candida da và niêm mạc, buồn nôn, nôn ói.
- Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, khó tiêu, tăng vừa phải AST và/hoặc ALT và phosphatase kiềm, ngoại ban, ngứa, mày đay.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, ban đỏ đa dạng.
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, tăng động có hồi phục và co giật, viêm đại tràng do dùng kháng sinh, viêm gan và vàng da ứ mật có hồi phục, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm da tróc vảy bỏng rộp, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm thận kẽ, sỏi niệu.
Lưu ý: Ngưng sử dụng và báo ngay với bác sĩ nếu xảy ra các phản ứng dị ứng như ngoại ban, viêm mạch, sốt, đau khớp, sưng hạch, phù mặt hoặc miệng gây khó thở.
Dược lực học:
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp nhóm β-lactam, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic ức chế β-lactamase, bảo vệ amoxicillin khỏi bị phá hủy và mở rộng phổ kháng khuẩn.
Dược động học:
Amoxicillin và acid clavulanic hấp thu dễ dàng qua đường uống. Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, clavulanate thải trừ qua thận và ngoài thận.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng tính theo hàm lượng amoxicillin:
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg amoxicillin) cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên (500mg amoxicillin) cách 8 giờ/lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo.
- Người già: Không cần điều chỉnh liều (trừ khi suy thận).
- Suy thận: Chỉ dùng cho bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine > 30ml/phút).
- Suy gan: Thận trọng khi dùng, cần kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Thời gian điều trị không quá 14 ngày mà không khám lại.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở người già hoặc có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin/clavulanate.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Báo cho bác sĩ nếu có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
- Không dùng thuốc trong thời gian dài.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, mất cân bằng nước và điện giải, phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ. Xử trí: Thông báo cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế.
Quên liều:
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần:
Amoxicillin: Thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, phổ rộng, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic: Ức chế beta-lactamase, tăng hiệu quả của Amoxicillin.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng đồng thời với allopurinol, thuốc chống đông máu, thuốc tránh thai uống, probenecid, và các kháng sinh khác như cloramphenicol, macrolid, sulfonamid, tetracyclin.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medochemie |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Síp |
Thuốc kê đơn | Có |