Thuốc Medlon 4

Thuốc Medlon 4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Medlon 4 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Dhg. Thuốc có thành phần là Methylprednisolone và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Medlon 4 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-21783-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Thuốc Medlon 4

Thuốc Medlon 4 là thuốc gì?

Medlon 4 là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, chứa hoạt chất chính là Methylprednisolone với hàm lượng 4mg/viên. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone 4mg

Chỉ định

Medlon 4 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Chống viêm và giảm miễn dịch: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt, dị ứng nặng (bao gồm cả sốc phản vệ).
  • Điều trị ung thư: U lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với prednisolon.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày.

Thường gặp:

  • Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động;
  • Tăng ngon miệng, khó tiêu;
  • Rậm lông;
  • Đái tháo đường;
  • Đau khớp;
  • Đục thủy tinh thể, glôcôm;
  • Chảy máu cam.

Ít gặp:

  • Chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái;
  • Phù, tăng huyết áp;
  • Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô;
  • Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết;
  • Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy;
  • Yếu cơ, loãng xương, gãy xương;
  • Phản ứng quá mẫn.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.

Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Dược lực học

Methylprednisolon là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid trên chuyển hóa muối đã được loại trừ nên ít có nguy cơ gây giữ muối, nước và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon, 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.

Dược động học

Sinh khả dụng khoảng 80%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Methylprednisolon được chuyển hóa qua gan, các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng:

Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Ví dụ liều dùng tham khảo:

  • Cơn hen cấp tính: 32 - 48mg/ngày trong 5 ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: 4 - 6mg/ngày. Đợt cấp tính 16 - 32mg/ngày.
  • Đợt cấp tính viêm loét đại tràng mạn tính: 8 - 24mg/ngày.
  • Thiếu máu tán huyết do miễn dịch: 64mg/ngày, ít nhất 6 - 8 tuần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress. Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều khi sử dụng dài ngày gồm hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận. Cần xem xét việc tạm dừng hoặc dừng hẳn việc dùng thuốc.

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Methylprednisolone

(Chỉ bao gồm thông tin đã có trong dữ liệu cung cấp)

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Nó có hiệu lực mạnh hơn prednisolone và hydrocortison.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methylprednisolone
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.