
Thuốc Mecefix-B.E 250mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Mecefix-B.E 250mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Merap Group. Thuốc có thành phần là Cefixim và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên Viên nang cứng. Thuốc Mecefix-B.E 250mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-29378-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Mecefix-B.E 250mg
Thuốc Mecefix-B.E 250mg là thuốc gì?
Mecefix-B.E 250mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba, chứa hoạt chất Cefixim.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefixim | 250mg |
Chỉ định
Thuốc Mecefix-B.E được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm trùng sau gây bởi những vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng do vi khuẩn, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và cơn cấp của viêm phế quản mãn.
- Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: Viêm bàng quang cấp.
- Lậu không biến chứng.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định dùng cho những bệnh nhân đã biết dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn và nôn. Vài trường hợp viêm kết tràng giả mạc đã được phát hiện.
- Phản ứng quá mẫn: Nổi ban da, mày đay, sốt do thuốc, và ngứa. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, và phản ứng giống bệnh huyết thanh đã có báo cáo.
- Gan: Tăng nhất thời SGPT, SGOT và phosphatase kiềm.
- Thận: Tăng nhất thời BUN hoặc creatinine.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu hoặc chóng mặt.
- Hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và giảm lượng tiểu cầu thoáng qua. Kéo dài thời gian prothrombin hiếm khi gặp.
- Các tác dụng phụ khác: Ngứa sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tăng nồng độ carbamazepine đã được báo cáo khi dùng đồng thời với cefixim.
- Thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính giả đã được báo cáo trong khi điều trị với các kháng sinh cephalosporin khác.
- Các thuốc chống đông máu: Đã có báo cáo tăng thời gian prothrombine sau khi dùng đồng thời cefixim với thuốc chống đông máu (như warfarin).
Dược lực học
Cefixim là kháng sinh diệt khuẩn và ổn định dưới sự thuỷ phân của nhiều beta-lactamase. Cefixim là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba. Tác động diệt khuẩn của cefixim là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào. Cefixim ổn định cao dưới sự hiện diện của nhiều enzyme beta-lactamase. Cefixim có hoạt tính đối với nhiều chủng vi khuẩn Gram dương và Gram âm (xem chi tiết trong phần chỉ định).
Chú ý: Các loài Pseudomonas, các chủng Streptococcus nhóm D (kể các Enterococci), Listeria monocytogenes, hầu hết các chủng Staphylococci (bao gồm các chủng kháng methicillin) và hầu hết các chủng Enterobacter đề kháng với cefixim. Thêm vào đó, hầu hết các chủng Bacteroides fragilis và Clostridia đề kháng với cefixim.
Dược động học
Cefixim dùng đường uống, được hấp thu khoảng 40-50% với sự có mặt hay không của thức ăn; tuy nhiên thời gian để sự hấp thu đạt tối đa tăng khoảng 0.8 giờ khi dùng cùng với thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 đến 3µg/ml và 3.7-4.6µg/ml sau khi uống một liều duy nhất 200 và 400mg khoảng 4 giờ. Thời gian bán thải huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài trong trường hợp bị suy thận. Khoảng 65% cefixim trong máu được gắn với protein huyết tương. Khoảng 20% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Trên 60% có thể được chuyển hóa không qua thận; một phần được bài tiết ra phân qua đường mật.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc Mecefix-B.E 250mg dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo 200-400mg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm hai lần. Liều cụ thể tùy thuộc vào loại nhiễm trùng.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều đề nghị là 8mg/kg mỗi ngày, dùng liều duy nhất hay chia làm 2 lần. Có thể tăng liều lên 12mg/kg/ngày chia 2 lần nếu cần.
Cân nặng của trẻ (kg) | Liều dùng/ngày (mg) |
---|---|
6.25 | 50 |
12.5 | 100 |
18.75 | 150 |
25 | 200 |
31.25 | 250 |
37.5 | 300 |
Đối với trẻ có cân nặng trên 50kg hoặc trẻ trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo theo mức liều của người lớn.
Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận vừa đến nặng. Đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút, liều dùng không vượt quá 200mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với bệnh nhân có phản ứng dị ứng trước đó với cephalosporin, penicillin.
- Khả năng phát triển các vi khuẩn đề kháng.
- Mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng cefixim cho trẻ dưới 6 tháng tuổi là chưa được ghi nhận.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc (có thể gây đau đầu, chóng mặt).
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: An toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác minh, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Xử lý quá liều
Rửa dạ dày có thể được chỉ định tuy nhiên không có thuốc giải độc đặc hiệu. Mecefix-B.E 250mg không được loại ra khỏi máu một lượng lớn bởi sự thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Dùng thuốc Mecefix-B.E 250mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin về Cefixim (Hoạt chất)
Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng rộng, hoạt động trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefixim khá ổn định trước nhiều beta-lactamase, giúp nó hiệu quả đối với một số vi khuẩn kháng penicillin và các cephalosporin khác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Merap Group |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |