
Thuốc Maxxhepa Urso 150
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Maxxhepa Urso 150 với thành phần là Ursodeoxycholic acid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Ampharco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-26731-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nang mềm Thuốc Maxxhepa Urso 150, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Maxxhepa Urso 150
Thuốc Maxxhepa Urso 150 là thuốc gì?
Maxxhepa Urso 150 là thuốc trị bệnh gan chứa hoạt chất chính là Ursodeoxycholic acid (UDCA) với hàm lượng 150mg/viên. Thuốc được sử dụng trong một số chỉ định cụ thể liên quan đến rối loạn gan mật và sỏi mật.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ursodeoxycholic acid | 150 mg |
Chỉ định:
- Điều trị xơ gan do mật nguyên phát (PBC).
- Làm tan sỏi túi mật cholesterol không cản quang ở những bệnh nhân có hoạt động chức năng túi mật.
- Điều trị rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với UDCA hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính.
- Tắc ống mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật).
- Cơn đau do co thắt túi mật thường xuyên.
- Sỏi mật vôi hóa cản quang.
- Co thắt túi mật suy giảm, túi mật không hoạt động chức năng.
- Bệnh viêm ruột.
- Các tình trạng bệnh gan và ruột cản trở sự quay trở lại tuần hoàn gan - ruột của các acid mật: Ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ hồi tràng, mở thông ruột - hồi tràng, viêm hồi tràng khu trú, bệnh gan cấp tính hay mạn tính nặng, đang bị loét tá tràng, đang bị loét dạ dày.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, hoặc những phụ nữ có ý định mang thai.
- Phẫu thuật nối thông đường mật - ruột không thành công hay không hồi phục dòng mật ở trẻ em bị teo đường mật.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Rối loạn tiêu hóa: Phân nhão hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- Rối loạn tiêu hóa: Đau vùng bụng trên bên phải trầm trọng, táo bón.
- Rối loạn gan mật: Vôi hóa sỏi túi mật, xơ gan mất bù.
- Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mày đay, ngứa, phát ban da.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Không nên dùng UDCA cùng với than hoạt tính, colestyramin, colestipol hoặc các thuốc kháng acid chứa hydroxid nhôm và/hoặc smectite (oxid nhôm). UDCA có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của ciclosporin, ciprofloxacin, rosuvastatin và nitrendipin. Tương tác làm giảm hiệu quả của dapson cũng đã được ghi nhận.
Dược lực học:
Acid ursodeoxycholic (UDCA) là một acid mật thân nước tự nhiên, có nguồn gốc từ cholesterol. UDCA giúp làm tăng lượng acid mật này, thay thế các acid mật nội sinh kỵ nước gây độc trong bệnh gan tắc mật. Ngoài ra, UDCA còn bảo vệ tế bào biểu mô ống mật, ức chế sự chết của tế bào gan, có tác động điều hòa miễn dịch và kích thích bài tiết mật.
Dược động học:
UDCA hấp thu chủ yếu qua đường tiêu hóa, phân bố trong mật và ruột non. Gan chuyển hóa UDCA thành các chất liên hợp, bài tiết vào mật và đào thải chủ yếu qua phân. Một phần nhỏ được bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và cân nặng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng: Nên nuốt nguyên viên với nước.
Liều dùng tham khảo:
Xơ gan do mật nguyên phát (PBC):
- Người lớn: 14 ± 2 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần/ngày (3 tháng đầu), sau đó có thể dùng 1 lần/ngày.
- Trẻ em: (Xem bảng liều dùng chi tiết trong hướng dẫn sử dụng)
Làm tan sỏi túi mật:
- Người lớn: 8-12 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày hoặc chia nhiều lần. Có thể tăng lên 15 mg/kg/ngày đối với người béo phì.
- Trẻ em: (Xem bảng liều dùng chi tiết trong hướng dẫn sử dụng)
Rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em (6-18 tuổi):
- 20 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần. Có thể tăng lên đến 30 mg/kg/ngày.
- (Xem bảng liều dùng chi tiết trong hướng dẫn sử dụng)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Nên dùng UDCA dưới sự giám sát y khoa. Theo dõi chức năng gan định kỳ.
- Theo dõi bệnh nhân dùng UDCA điều trị xơ gan do mật nguyên phát giai đoạn tiến triển.
- Thăm khám túi mật định kỳ khi dùng UDCA để làm tan sỏi cholesterol túi mật.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
Xử lý quá liều:
Tiêu chảy có thể xảy ra. Điều trị triệu chứng bằng cách bù nước và điện giải.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin về Ursodeoxycholic acid (UDCA):
Nguồn gốc: Acid mật tự nhiên, có nguồn gốc từ cholesterol.
Cơ chế tác dụng: Thay thế acid mật gây độc, bảo vệ tế bào gan, ức chế chết tế bào, điều hòa miễn dịch, kích thích bài tiết mật.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Ampharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ursodeoxycholic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |