
Thuốc Maxxflame-C 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Maxxflame-C 200mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Ampharco. Thuốc có thành phần là Celecoxibum và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nang cứng. Thuốc Maxxflame-C 200mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-25620-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Maxxflame-C 200mg
Thuốc Maxxflame-C 200mg là thuốc gì?
Maxxflame-C 200mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Celecoxib 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng của một số bệnh lý về khớp và đau cấp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib | 200mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp.
- Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị triệu chứng viêm cột sống dính khớp.
- Điều trị đau cấp ở người lớn, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với celecoxib, aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các phản ứng kiểu dị ứng với sulfonamid.
- Tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Điều trị đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
- Loét dạ dày tiến triển hoặc chảy máu tiêu hóa.
- Suy tim nặng, suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 2%):
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Toàn thân: Đau lưng, phù ngoại biên.
- Thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Da: Phát ban.
Ít gặp (0,1% < ADR < 1,9%):
Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.
Hiếm gặp (ADR < 0,1%):
Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.
Dược lực học:
Celecoxib là một thuốc kháng viêm không steroid, có tác dụng kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng là ức chế sự tổng hợp prostaglandin chủ yếu thông qua ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2). Celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase-1 (COX-1) ở nồng độ điều trị.
Dược động học:
Hấp thu: Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau 3 giờ. Uống thuốc lúc đói, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) phụ thuộc liều dùng.
Phân bố: Celecoxib gắn kết nhiều với protein (~97%).
Chuyển hóa: Celecoxib chuyển hóa chủ yếu qua trung gian CYP2C9.
Thải trừ: Celecoxib được thải trừ chủ yếu bởi chuyển hóa tại gan. Thời gian bán hủy hiệu quả trong huyết tương là khoảng 11 giờ.
(Xem bảng tóm tắt thông số dược động học chi tiết trong phần mô tả sản phẩm)
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn.
Liều dùng: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều dùng lên đến 200 mg hai lần mỗi ngày. (Xem liều dùng cụ thể cho từng chỉ định trong phần mô tả sản phẩm)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.
Xử lý quá liều:
Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Celecoxib (Hoạt chất):
Celecoxib là một chất ức chế chọn lọc COX-2. COX-2 đóng vai trò quan trọng trong quá trình viêm, đau và sốt. Việc ức chế COX-2 có thể làm giảm các triệu chứng này mà ít ảnh hưởng đến COX-1, enzym quan trọng trong bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Ampharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |