
Thuốc Lowlip 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén không bao Thuốc Lowlip 40 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Lowlip 40 là sản phẩm tới từ thương hiệu Micro, được sản xuất trực tiếp tại Ấn Độ theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Telmisartan , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17115-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Lowlip 40
Thuốc Lowlip 40 là thuốc gì?
Lowlip 40 là thuốc điều trị tăng huyết áp, chứa hoạt chất chính là Telmisartan với hàm lượng 40mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Telmisartan thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua; hiếm khi phải ngưng sử dụng thuốc. Những tác dụng phụ hay gặp nhất là đau lưng, tiêu chảy, viêm họng, đau đầu, chóng mặt, đau, mệt mỏi và buồn nôn.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Digoxin: Sử dụng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh, cần theo dõi nồng độ digoxin trong máu.
- Thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
- Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan có thể làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.
Lưu ý: Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta - adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.
Dược lực học
Telmisartan chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận. Do đó, tác dụng của telmisartan không phụ thuộc vào con đường tổng hợp angiotensin II.
Dược động học
Sau khi uống, nồng độ đỉnh (Cmax) của telmisartan đạt được sau 0,5 – 1 giờ. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan phụ thuộc liều sử dụng. Khi dùng liều 40 và 160 mg, sinh khả dụng của telmisartan tương ứng là 42% và 58%. Dược động học của telmisartan theo đường uống không tuyến tính trong khoảng liều từ 20 - 160 mg. Telmisartan phân hủy theo hàm bậc 2 với thời gian bán thải sau cùng là khoảng 24 giờ. Hệ số tích lũy telmisartan trong huyết tương từ 1,5 đến 2,0 khi dùng liều nhắc lại một lần mỗi ngày.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh. Liều telmisartan khởi đầu thường dùng là 40 mg, uống một lần mỗi ngày. Đáp ứng huyết áp phụ thuộc liều dùng trong khoảng liều từ 20 - 80 mg. Dựa trên kinh nghiệm sử dụng telmisartan cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh nhân thẩm phân máu, khuyến cáo sử dụng liều thấp hơn là 20 mg. Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa không nên dùng liều vượt quá 40 mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan ở trẻ em chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể sử dụng telmisartan kéo dài, miễn là tốc độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
- Bệnh nhân mất dịch trong lòng mạch cần được điều trị để khắc phục tình trạng này, hoặc nên bắt đầu sử dụng telmisartan dưới sự giám sát chặt chẽ.
- Bệnh nhân gặp các rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc thiểu năng gan cũng nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ.
- Bệnh nhân thẩm phân có thể bị hạ huyết áp tư thế đứng, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên không lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
- Thời kỳ mang thai: Các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ renin - angiotensin có thể gây bệnh hoặc tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Khi phát hiện mang thai, cần ngừng sử dụng telmisartan càng sớm càng tốt.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa biết telmisartan có được bài tiết vào sữa hay không. Phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Xử lý quá liều
Biểu hiện hay gặp nhất khi xảy ra quá liều telmisartan là hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh, cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm. Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ telmisartan bằng thẩm tách.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30oC.
Thông tin thêm về Telmisartan
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm thông tin từ nguồn khác)
Không có thông tin bổ sung nào khác về Telmisartan ngoài những thông tin đã được đề cập ở trên.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Micro |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Telmisartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén không bao |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |