Thuốc Lostad T50 50mg Stella Pharm

Thuốc Lostad T50 50mg Stella Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Lostad T50 50mg là thuốc đã được Stella Pharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-3592-07. Viên nén bao phim Thuốc Lostad T50 50mg có thành phần chính là Losartan , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Lostad T50 50mg

Thuốc Lostad T50 50mg là thuốc gì?

Lostad T50 50mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất chính là Losartan 50mg, có tác dụng ức chế thụ thể angiotensin II, giúp làm giảm huyết áp.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Losartan 50mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
  • Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường (Creatinin huyết thanh trong khoảng 1,3 - 3,0 mg/dL ở bệnh nhân < 60 kg và 1,5 - 3,0 mg/dL ở nam giới > 60 kg và protein niệu).
  • Điều trị suy tim và nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định:

Thuốc Lostad T50 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất Losartan hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng (liều phụ thuộc), hạ huyết áp (đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

Không có thông tin.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Nội tiết - chuyển hóa: Suy chức năng thận, tăng chỉ số men gan, tăng kali huyết.
  • Thần kinh cơ xương: Đau cơ, đau lưng và đau khớp, hội chứng ly giải cơ vân.
  • Hô hấp: Ho (ít gây ho hơn các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác), rối loạn đường hô hấp.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Không thấy tương tác đáng kể giữa Losartan với hydrochlorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.
  • Rifampin làm giảm nồng độ Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Fluconazol làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ Losartan.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali có thể dẫn đến tăng kali huyết.
  • Hiệu quả chống tăng huyết áp của Losartan có thể bị giảm khi dùng đồng thời với indomethacin.

Dược lực học:

Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1. Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn Losartan từ 10 đến 40 lần. Cả Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không ức chế ACE.

Dược động học:

  • Hấp thu: Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
  • Chuyển hóa: Losartan bị chuyển hóa đáng kể qua gan. Sinh khả dụng toàn thân khoảng 33%. Chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4.
  • Phân bố: Hơn 98% Losartan và E-3174 gắn kết với protein huyết tương.
  • Thải trừ: Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân. Nửa đời thải trừ của Losartan khoảng 1,5 - 2,5 giờ và của E-3174 khoảng 3 - 9 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều thường dùng 50mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Liều khởi đầu 25mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch hoặc suy gan/thận. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 3-6 tuần.

Trẻ em (từ 6 tuổi trở lên bị tăng huyết áp): Liều khởi đầu 0,7mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50mg. Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng.

Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2: Liều khởi đầu 50mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
  • Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và suy gan.
  • Điều chỉnh giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc hoặc dùng liều khởi đầu thấp.
  • Theo dõi kali huyết thanh, đặc biệt ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận.
  • Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose (do thuốc chứa lactose).

Xử lý quá liều:

Biểu hiện: Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ Losartan bằng thẩm phân máu.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Losartan (Hoạt chất):

Losartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II, một hormon gây co mạch và giữ muối nước trong cơ thể, từ đó làm giảm huyết áp.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Losartan
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.