Thuốc Lostad T25 25mg Stella Pharm

Thuốc Lostad T25 25mg Stella Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Lostad T25 25mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Losartan kali của Stella Pharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21534-14. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Lostad T25 25mg

Thuốc Lostad T25 25mg là thuốc gì?

Lostad T25 25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất chính là Losartan kali 25mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường, suy tim và nhồi máu cơ tim.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Losartan kali 25mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
  • Điều trị bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường (creatinin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 - 3,0 mg/dl ở bệnh nhân <60 kg và 1,5 - 3,0 mg/dl ở nam giới >60 kg và protein niệu).
  • Điều trị trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, phản xạ tim nhanh.
  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
  • Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
  • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
  • Thần kinh cơ - xương: Đau lưng/đau chân, đau cơ.
  • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
  • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Xem chi tiết trong phần mô tả sản phẩm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Không thấy có sự tương tác dược động đáng kể giữa losartan với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.
  • Rifampin làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Fluconazol làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
  • Hiệu quả chống tăng huyết áp của losartan có thể bị giảm đi khi sử dụng đồng thời với indomethacin.

Dược lực học:

Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính của thuốc ngăn chặn tác động gây co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết giữa angiotensin II và thụ thể AT1 có trong nhiều mô. Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn losartan từ 10 - 40 lần theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đều không ức chế ACE, chúng cũng không gắn kết hay ngăn chặn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion có vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ tim mạch.

Dược động học:

Hấp thu: Losartan được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa khi uống nhưng bị chuyển hóa đáng kể qua gan lần đầu dẫn đến sinh khả dụng toàn thân chỉ khoảng 33%. Phân bố: Cả losartan và E - 3174 gắn kết protein huyết tương hơn 98%. Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính thuộc dẫn xuất acid carboxylic là E - 3174, chất này có hoạt tính dược lý mạnh hơn losartan; một số chất chuyển hóa không có hoạt tính cũng được tạo thành. Sự chuyển hóa chủ yếu do các isoenzym của cytochrom P450 là CYP2C9 và CYP3A4. Thải trừ: Losartan được bài tiết trong nước tiểu và trong phân qua mật dưới dạng không đổi và dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải cuối cùng của losartan là khoảng từ 1,5 - 2,5 giờ và của E - 3174 là khoảng từ 3 - 9 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Tăng huyết áp: Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Liều khởi đầu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2: Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em: Từ 6 tuổi trở lên bị tăng huyết áp dùng liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
  • Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và suy gan.
  • Theo dõi nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận.
  • Lostad T25 có chứa lactose.

Xử lý quá liều: Biểu hiện hay gặp nhất của quá liều là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.

Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên.

Thông tin thêm về Losartan Kali: (Chỉ đưa thông tin nếu có đủ)

(Phần này để trống vì không có thêm thông tin chi tiết về Losartan Kali)

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.