Thuốc Losartan Plus HCT 50/12.5 Savi

Thuốc Losartan Plus HCT 50/12.5 Savi

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Losartan Plus HCT 50/12.5 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Savi. Thuốc Thuốc Losartan Plus HCT 50/12.5 có hoạt chất chính là Losartan kali, Hydrochlorothiazid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-20810-14. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Losartan Plus HCT 50/12.5

Thuốc Losartan Plus HCT 50/12.5 là thuốc gì?

Thuốc Losartan Plus HCT 50/12.5 là thuốc phối hợp chứa Losartan kali và Hydrochlorothiazid, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, bao gồm cả trường hợp tăng huyết áp kèm phì đại thất trái.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Losartan kali 50mg
Hydrochlorothiazid 12.5mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị tăng huyết áp kèm phì đại thất trái.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị vô niệu.
  • Quá mẫn cảm với các thiazide và các dẫn chất sulfonamide.
  • Bệnh gút, tăng acid uric huyết.
  • Bệnh Addison.
  • Tăng calci huyết.
  • Suy gan và thận nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR >1/100)

  • Tim mạch: Hạ huyết áp
  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng
  • Nội tiết chuyển hóa: Tăng kali huyết
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu
  • Máu: Hạ hemoglobin, hematocrit
  • Thần kinh cơ xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ
  • Thận: Hạ acid uric huyết
  • Hô hấp: Ho, sung huyết, viêm xoang

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

Xem chi tiết trong phần thông tin thêm.

Không xác định tần suất

Xem chi tiết trong phần thông tin thêm.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Xem chi tiết trong phần thông tin thêm.

Dược lực học

Losartan kali: Là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (type AT1), ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosterone của angiotensin II.

Hydrochlorothiazid: Thuốc lợi tiểu thiazide, tăng bài tiết natri chloride và nước, giảm sức cản ngoại vi, góp phần hạ huyết áp.

Dược động học

Hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ của Losartan kali và Hydrochlorothiazid: Xem chi tiết trong phần thông tin thêm.

Liều lượng và cách dùng

Điều trị tăng huyết áp: Cần chỉnh liều theo đáp ứng của từng cá nhân. Liều thông thường bắt đầu là 1 viên/ngày. Có thể tăng liều lên 2 viên/ngày nếu cần thiết. Xem chi tiết trong phần thông tin thêm về liều dùng cụ thể trong các trường hợp khác nhau (suy thận, suy gan, cao huyết áp nặng,...)

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không với thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem chi tiết trong phần thông tin thêm (bao gồm thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú, người suy gan, suy thận,...)

Xử lý quá liều

Losartan kali: Dữ liệu về quá liều còn hạn chế. Biểu hiện: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm. Losartan và chất chuyển hóa không loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Hydrochlorothiazide: Biểu hiện: Suy giảm điện giải (hạ kali máu, giảm cloride máu, hạ natri máu, mất nước). Hydrochlorothiazid không loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Quên liều

Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về thành phần (Hoạt chất/Dược liệu)

Xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu đã cung cấp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Savi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.