
Thuốc Livimax 300
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Livimax 300 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Acid ursodeoxycholic , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được US Pharma đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-35698-22) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Livimax 300
Thuốc Livimax 300 là gì?
Livimax 300 là thuốc chứa hoạt chất Acid ursodeoxycholic (UDCA), được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý về gan và mật.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid ursodeoxycholic | 300mg |
Chỉ định:
- Điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC).
- Làm tan sỏi mật giàu cholesterol, không cản quang, có kích thước nhỏ đến trung bình (không hòa tan sỏi cholesterol được bao phủ calci hoặc sỏi có thành phần sắc tố mật).
- Các rối loạn gan mật liên quan tới bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi.
Livimax 300 đặc biệt hữu ích cho các bệnh nhân chống chỉ định phẫu thuật hoặc không muốn phẫu thuật.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sỏi mật calci hóa cản quang.
- Viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật, hoặc túi mật co bóp kém.
- Tắc ống mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật).
- Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, hoặc nghi ngờ đang có thai.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp (≥1/100): Tiêu chảy, phân nhão.
- Rất hiếm gặp (≥1/10000): Đau bụng trên phía bên phải nghiêm trọng (trong điều trị PBC), sỏi mật bị calci hóa (làm chúng không thể hòa tan), xơ gan mất bù (trong điều trị PBC tiến triển, hồi phục một phần sau khi ngừng điều trị), nổi mề đay, ngứa.
Tương tác thuốc:
- Không nên dùng đồng thời với than hoạt tính, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid chứa nhôm hydroxyd và/hoặc smectit (nhôm oxyd) vì chúng làm giảm hấp thu UDCA.
- Có thể tăng hấp thu ciclosporin. Cần theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu và điều chỉnh liều nếu cần.
- Có thể giảm hấp thu ciprofloxacin trong một số trường hợp.
- Có thể giảm nồng độ nitrendipin trong huyết tương.
- Có thể tương tác với dapson, giảm hiệu quả điều trị.
- Thuốc tránh thai đường uống, estrogen và thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật, giảm tác dụng tan sỏi mật của UDCA.
Dược lực học:
Acid ursodeoxycholic làm giảm tỷ lệ cholesterol trong muối mật và phospholipid trong mật, làm giảm sự bão hòa cholesterol trong mật. Cơ chế chính xác vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn. Trong điều trị xơ nang, UDCA có thể làm giảm sự phát triển của ống mật, ngăn chặn sự tiến triển của tổn thương mô học và làm hồi phục các thay đổi về gan mật nếu dùng sớm.
Dược động học:
(Thông tin dược động học không được cung cấp đầy đủ trong tài liệu nguồn)
Liều lượng và cách dùng:
Đường dùng: Uống với nước.
Liều dùng:
- Xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC): Người lớn và người già: 10-15mg UDCA/kg/ngày, chia 2-4 liều. Trẻ em: Liều dùng tùy thuộc cân nặng.
- Làm tan sỏi mật: Người lớn và người già: 6-12mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất vào ban đêm hoặc chia liều. Có thể tăng lên 15mg/kg/ngày ở người béo phì. Thời gian điều trị có thể lên tới 2 năm, duy trì thêm 3 tháng sau khi sỏi biến mất. Trẻ em: Liều dùng tùy thuộc cân nặng.
- Trẻ em từ 6-18 tuổi bị xơ nang: 20mg/kg/ngày, chia 2-3 liều. Có thể tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Dùng dưới sự giám sát của bác sĩ.
- Theo dõi chức năng gan (AST, ALT, γ-GT) trong 3 tháng đầu điều trị.
- Khi dùng để hòa tan sỏi mật, cần siêu âm túi mật sau 6-10 tháng để đánh giá tiến độ.
- Trong điều trị PBC tiến triển, có thể xảy ra xơ gan mất bù hiếm gặp, cần ngừng thuốc.
- Giảm liều nếu bị tiêu chảy.
- Thuốc chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Tiêu chảy. Điều trị: Điều trị triệu chứng tiêu chảy (bù nước, điện giải).
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt, bỏ qua nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic (UDCA):
(Chỉ cung cấp thông tin có trong tài liệu nguồn. Không đủ thông tin để thêm phần này.)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | US Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |