
Thuốc Lipanthyl NT 145mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Lipanthyl NT 145mg được sản xuất tại Ai-len là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Fenofibrat , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Abbott đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-21162-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Thuốc Lipanthyl NT 145mg
Thuốc Lipanthyl NT 145mg là thuốc gì?
Lipanthyl NT 145mg là thuốc điều trị rối loạn lipid máu, thuộc nhóm thuốc điều chỉnh lipid, các thuốc giảm cholesterol và triglycerid/fibrat. Thuốc chứa hoạt chất Fenofibrat.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fenofibrat | 145mg |
Chỉ định
- Hỗ trợ chế độ ăn trong việc điều trị tăng cholesterol máu.
- Rối loạn lipid máu tuýp II, III, IV và V.
- Rối loạn lipid máu có liên quan đến đái tháo đường tuýp 2.
- Giảm sự tiến triển của bệnh lý võng mạc do đái tháo đường ở bệnh nhân đái tháo đường týp II và bệnh nhân đang bị bệnh lý võng mạc đái tháo đường (Lưu ý: Lipanthyl NT 145mg không thay thế việc kiểm soát huyết áp, đường huyết và lipid máu trong việc giảm sự tiến triển của bệnh võng mạc tiểu đường).
Chống chỉ định
- Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật).
- Suy thận (CrCl < 30ml/phút).
- Trẻ em.
- Quá mẫn với fenofibrat hoặc các tá dược của thuốc này.
- Tiền sử có phản ứng quá mẫn với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
- Bệnh ở túi mật.
- Viêm tụy cấp tính hoặc mãn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglycerid máu nghiêm trọng.
- Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Dị ứng với lạc hoặc dầu lạc, lecithin của đậu tương hoặc với các chế phẩm liên quan.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Lipanthyl NT 145mg được phân loại theo mức độ thường gặp:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (≥1/10) | Tăng nồng độ homocystein máu |
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10) | Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi), tăng vừa phải nồng độ transaminase huyết thanh |
Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100) | Đau đầu, nghẽn mạch do huyết khối (nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu), viêm tụy, sỏi mật, tăng nhạy cảm trên da (phát ban, ngứa, mày đay), đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ, rối loạn chức năng tình dục, tăng creatinin máu |
Hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000) | Giảm hemoglobin và bạch cầu, dị ứng, rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, tăng urê máu |
Rất hiếm gặp (<1/10000) | Viêm gan |
(Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.)
Tương tác thuốc
- Thuốc uống chống đông: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Cyclosporin: Có thể gây suy giảm chức năng thận.
- Thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fenofibrat khác: Tăng nguy cơ gây ngộ độc cơ.
- Các enzyme cytochrome P450: Cần theo dõi chặt chẽ.
- Các Glitazone: Có thể gây giảm HDL-cholesterol.
- Resin gắn acid mật: Cần uống fenofibrat trước ít nhất 1 giờ hoặc 4-6 giờ sau khi dùng resin.
- Colchicin: Tăng nguy cơ bệnh cơ.
Dược lực học
Fenofibrat là dẫn chất của acid fibric, có tác động làm thay đổi mức lipid máu thông qua sự hoạt hoá receptor tăng sinh peroxisome týp alpha (PPAR-α). Thuốc làm tăng phân huỷ lipid, bài xuất các tiểu phân giàu triglycerid, tăng tổng hợp apoprotein Al và AII, tăng độ thanh thải LDL và giảm LDL tỷ trọng thấp. Fenofibrat cũng có tác dụng giảm fibrinogen, Lp(a), C reactive protein và acid uric.
Dược động học
- Hấp thu: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được 2-4 giờ sau khi uống. Không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Phân bố: Liên kết mạnh với albumin huyết tương.
- Chuyển hóa và đào thải: Fenofibrat bị thuỷ phân thành acid fenofibric, đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 20 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên 145mg/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi không suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (CrCl): CrCl > 60ml/phút: 1 viên 145mg/ngày. Không khuyến cáo dùng khi CrCl < 60ml/phút. Cần giảm liều đối với bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa (CrCl 30-60ml/phút) nếu có liều thấp hơn. Chống chỉ định ở suy thận nặng (CrCl < 30ml/phút).
Bệnh nhân suy gan: Không khuyến cáo sử dụng.
Trẻ em: Chống chỉ định.
Cách dùng: Nuốt cả viên với nước, có thể uống bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi lipid máu định kỳ.
- Theo dõi chức năng gan (transaminase).
- Theo dõi chức năng thận (creatinine).
- Thận trọng khi dùng với thuốc chống đông coumarin.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh cơ.
- Bệnh nhân không dung nạp lactose hoặc sucrose không nên dùng.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt, nhưng nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Fenofibrat
Fenofibrat là một loại thuốc thuộc nhóm fibrat, được sử dụng để điều trị rối loạn lipid máu. Cơ chế tác dụng chính của fenofibrat là hoạt hóa thụ thể PPAR-α, dẫn đến thay đổi chuyển hóa lipid trong cơ thể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Abbott |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ai-len |
Thuốc kê đơn | Có |