
Thuốc Levothyrox 75µg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Levothyrox 75µg của thương hiệu Merck là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Đức, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Levothyrox 75µg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-23234-22, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên. Levothyroxine natri - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Levothyrox 75µg
Thuốc Levothyrox 75µg là thuốc gì?
Levothyrox 75µg là thuốc thuộc nhóm hormon tuyến giáp, chứa hoạt chất Levothyroxine natri với hàm lượng 75 mcg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn tuyến giáp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levothyroxine natri | 75 mcg |
Chỉ định
- Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính.
- Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần.
- Điều trị thay thế trong suy giáp.
- Điều trị ức chế trong ung thư giáp.
- Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy tuyến thượng thận chưa điều trị.
- Suy tuyến yên chưa điều trị.
- Nhiễm độc giáp chưa điều trị.
- Không dùng trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, viêm toàn tim cấp.
- Không chỉ định phối hợp levothyroxin và thuốc kháng giáp trong cường giáp ở thời kỳ mang thai.
Tác dụng phụ
Khi vượt quá giới hạn dung nạp cá nhân hoặc quá liều, các triệu chứng cường giáp có thể xảy ra, bao gồm: loạn nhịp tim (như rung nhĩ và ngoại tâm thu), nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đau ngực, đau đầu, yếu cơ & chuột rút, đỏ bừng, sốt, nôn, rối loạn kinh nguyệt, u não giả, run, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy. Phản ứng dị ứng trên da và đường hô hấp cũng có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Levothyroxine có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc đái tháo đường: Levothyroxine có thể làm giảm tác dụng của thuốc đái tháo đường.
- Dẫn xuất Coumarin: Tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
- Chất ức chế Protease: Có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxine.
- Phenytoin: Có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxine.
- Cholestyramine, Colestipol: Ức chế hấp thu levothyroxine.
- Thuốc chứa nhôm, sắt, canxi cacbonat: Có thể làm giảm tác dụng của levothyroxine.
- Salicylat, dicumarol, furosemid, clofibrate: Có thể giải phóng levothyroxine khỏi protein huyết tương.
- Orlistat: Có thể gây suy giáp.
- Sevelamer: Có thể làm giảm hấp thu levothyroxine.
- Thuốc ức chế tyrosine kinase: Có thể làm giảm tác dụng của levothyroxine.
- Propylthiouracil, glucocorticoid, chất ức chế thần kinh giao cảm, amiodarone và chất cản quang có chứa Iốt: Ức chế chuyển hóa ngoại biên từ T4 sang T3.
- Sertraline, chloroquin/proguanil: Làm giảm hiệu lực của levothyroxine.
- Thuốc gây cảm ứng enzym: Làm tăng thanh thải gan của levothyroxine.
- Estrogen: Có thể tăng nhu cầu levothyroxine.
- Các chất có chứa đậu nành: Có thể làm giảm hấp thu levothyroxine.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc tiềm năng trước khi sử dụng Levothyrox 75µg.
Dược lực học
Levothyroxine tổng hợp trong Levothyrox có tác dụng tương tự hormon tự nhiên do tuyến giáp tiết ra. Nó được chuyển hóa thành T3 tại các cơ quan ngoại biên và phát huy tác dụng tại thụ thể T3.
Nhóm dược lý: Hormon tuyến giáp. Mã ATC: H03A A01.
Dược động học
Dùng đường uống, levothyroxine được hấp thu gần như hoàn toàn tại ruột non. Thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) khoảng 5-6 giờ. Tác dụng khởi phát thấy được sau 3-5 ngày. Levothyroxine gắn kết rất cao với protein huyết tương. Nửa đời trung bình là 7 ngày. Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận, não và cơ. Đào thải qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều hàng ngày được xác định dựa trên kết quả xét nghiệm và tình trạng bệnh nhân. Liều khuyến cáo chỉ mang tính chất tham khảo.
Chỉ định | Liều khuyến cáo hàng ngày (mcg levothyroxin natri/ngày) |
---|---|
Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính | 75 – 200 |
Dự phòng tái phát sau phẫu thuật bướu giáp đơn thuần | 75 – 200 |
Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn (liều khởi đầu/liều duy trì) | 25 – 50 / 100 – 200 |
Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em (liều khởi đầu/liều duy trì) | 12,5 – 50 / 100 – 150 mcg/m2 bề mặt cơ thể |
Điều trị ức chế trong ung thư giáp | 150 – 300 |
Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp | 150 – 300 |
Cách dùng: Uống liều hàng ngày một lần vào buổi sáng khi bụng đói, ít nhất 30 phút trước bữa ăn, với ít nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi điều trị, cần loại trừ hoặc điều trị các bệnh như suy mạch vành, đau thắt ngực, xơ cứng tiểu động mạch, cao huyết áp, suy tuyến yên, suy tuyến thượng thận, bệnh tuyến giáp tự chủ.
- Bắt đầu điều trị với liều thấp và tăng dần ở bệnh nhân có nguy cơ rối loạn tâm thần.
- Thường xuyên kiểm tra chỉ số hormon tuyến giáp, đặc biệt ở bệnh nhân suy mạch vành, suy tim, rối loạn nhịp tim.
- Trong suy giáp thứ phát, cần xác định nguyên nhân trước khi điều trị.
- Tránh dùng levothyroxine ở phụ nữ mãn kinh có nguy cơ loãng xương.
- Không dùng để giảm cân.
- Thận trọng khi dùng chung với orlistat.
- Thuốc này chứa lactose.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây cường giáp với các triệu chứng như tim đập nhanh, bồn chồn, lo lắng, tăng vận động. Có thể cần ngừng thuốc và tiến hành xét nghiệm. Điều trị bằng lọc máu có thể được chỉ định trong trường hợp quá liều nặng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Levothyroxine natri
Levothyroxine natri là dạng tổng hợp của hormon tuyến giáp T4 (thyroxine). Nó hoạt động bằng cách thay thế hoặc bổ sung cho hormon tuyến giáp thiếu hụt trong cơ thể, giúp điều chỉnh chuyển hóa và các chức năng khác của cơ thể.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Merck |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 15 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |