Thuốc Levothyrox 25µg

Thuốc Levothyrox 25µg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Levothyrox 25µg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Levothyroxine natri của Merck. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là 400110144123. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Đức với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34

Mô tả sản phẩm


Thuốc Levothyrox 25µg

Thuốc Levothyrox 25µg là thuốc gì?

Levothyrox 25µg là thuốc thuộc nhóm hormon tuyến giáp, chứa hoạt chất Levothyroxine natri với hàm lượng 25 mcg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về tuyến giáp.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Levothyroxine natri 25 mcg

Chỉ định

  • Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính.
  • Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần (tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật).
  • Điều trị thay thế trong suy giáp.
  • Điều trị ức chế trong ung thư giáp.
  • Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Suy tuyến thượng thận chưa điều trị.
  • Suy tuyến yên chưa điều trị.
  • Nhiễm độc giáp chưa điều trị.
  • Không dùng trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, viêm toàn tim cấp.
  • Không chỉ định điều trị phối hợp levothyroxin và tác nhân kháng giáp cho cường giáp trong thời kỳ mang thai.

Tác dụng phụ

Khi vượt quá giới hạn dung nạp cá nhân hoặc quá liều, các triệu chứng lâm sàng điển hình của cường giáp có thể xảy ra, đặc biệt là khi tăng liều quá nhanh khi bắt đầu điều trị, bao gồm:

  • Loạn nhịp tim (như rung nhĩ và ngoại tâm thu)
  • Nhịp tim nhanh
  • Đánh trống ngực
  • Đau ngực
  • Đau đầu
  • Yếu cơ & chuột rút
  • Đỏ bừng
  • Sốt
  • Nôn
  • Rối loạn kinh nguyệt
  • U não giả
  • Run
  • Bồn chồn
  • Mất ngủ
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Sụt cân
  • Tiêu chảy

Trong trường hợp mẫn cảm, có thể xảy ra phản ứng dị ứng trên da và đường hô hấp. Đã có báo cáo về một số trường hợp phù mạch.

Tương tác thuốc

Levothyroxine có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc đái tháo đường: Levothyroxine có thể làm giảm tác dụng của thuốc đái tháo đường.
  • Dẫn xuất Coumarin: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
  • Chất ức chế Protease: Có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxine.
  • Phenytoin: Có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxine.
  • Cholestyramine, Colestipol: Ức chế sự hấp thu của levothyroxine.
  • Thuốc chứa nhôm, sắt, canxi cacbonat: Có thể làm giảm tác dụng của levothyroxine.
  • Salicylat, dicumarol, furosemid, clofibrate: Có thể giải phóng levothyroxine khỏi protein huyết tương.
  • Orlistat: Có thể gây suy giáp.
  • Sevelamer: Có thể làm giảm hấp thu levothyroxine.
  • Thuốc ức chế tyrosine kinase: Có thể làm giảm tác dụng của levothyroxine.
  • Propylthiouracil, glucocorticoid, chất ức chế thần kinh giao cảm, amiodarone và chất cản quang có chứa Iốt: Ức chế chuyển hóa ngoại biên từ T4 sang T3.
  • Sertraline, chloroquin/proguanil: Làm giảm hiệu lực của levothyroxine.
  • Các thuốc gây cảm ứng enzym: Có thể làm tăng thanh thải gan của levothyroxine.
  • Estrogen: Có thể tăng nhu cầu levothyroxine.
  • Các chất có chứa đậu nành: Có thể làm giảm hấp thu levothyroxine.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc các chất bổ sung khác mà bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Hormon tuyến giáp. Mã ATC: H03A A01. Levothyroxin tổng hợp trong Levothyrox có tác dụng tương tự hormon tự nhiên chủ yếu được bài tiết bởi tuyến giáp. Nó được chuyển hóa thành T3 tại các cơ quan ngoại biên và như các nội tiết tố, phát huy tác dụng đặc hiệu của nó tại thụ thể T3. Cơ thể không thể phân biệt được levothyroxin ngoại sinh và nội sinh.

Dược động học

Dùng bằng đường uống, levothyroxin được hấp thu gần như hoàn toàn tại phần trên ruột non. Tùy thuộc vào công thức bào chế, lượng hấp thu có thể lên đến 80%. Tmax là khoảng 5 đến 6 giờ. Sau khi dùng đường uống, tác dụng khởi phát thấy được sau 3 - 5 ngày. Levothyroxin cho thấy mức độ gắn kết rất cao với protein vận chuyển chuyên biệt khoảng 99.97%. Nửa đời của levothyroxin trung bình là 7 ngày. Hormon tuyến giáp được chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận, não và cơ. Chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều hàng ngày: Có thể dùng một lần vào buổi sáng khi bụng rỗng, nửa giờ trước bữa sáng, với ít nước.

Trẻ em: Dùng toàn bộ liều một lần ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên. Hòa tan viên thuốc với một ít nước thành hỗn dịch, chỉ hòa tan ngay trước khi uống, uống với nhiều nước hơn.

Thời gian điều trị: Thường là suốt đời đối với trường hợp thay thế trong suy giáp và sau khi cắt bỏ bướu giáp hoặc cắt bỏ tuyến giáp và trong dự phòng tái phát sau khi cắt bỏ bướu giáp đơn thuần. Phối hợp điều trị cường giáp sau khi đạt mức bình giáp được chỉ định trong khoảng thời gian dùng thuốc kháng giáp. Đối với bướu giáp đơn thuần lành tính, thời gian điều trị cần thiết thường từ 6 tháng đến 2 năm.

Liều khuyến cáo: Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng bệnh và kết quả xét nghiệm.

Chỉ định Liều khuyến cáo hàng ngày (mcg levothyroxine natri/ngày)
Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính 75 – 200
Dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần 75 – 200
Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn (liều khởi đầu/liều duy trì) 25 – 50 / 100 – 200
Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em (liều khởi đầu/liều duy trì) 12,5 – 50 / 100 – 150 mcg/m2 bề mặt cơ thể
Điều trị ức chế trong ung thư giáp 150 – 300
Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp 150 – 300

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần loại trừ hoặc điều trị các bệnh như suy mạch vành, đau thắt ngực, xơ cứng tiểu động mạch, cao huyết áp, suy tuyến yên, suy tuyến thượng thận. Bệnh tuyến giáp tự chủ cũng nên được loại trừ hoặc điều trị trước khi bắt đầu điều trị.
  • Khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có nguy cơ bị rối loạn tâm thần, nên bắt đầu với liều thấp và tăng liều từ từ.
  • Trong trường hợp suy giáp thứ phát, phải xác định nguyên nhân trước khi điều trị thay thế.
  • Nên tránh để xảy ra tình trạng levothyroxin huyết thanh trên mức sinh lý trong trường hợp suy giáp ở phụ nữ mãn kinh và tăng nguy cơ loãng xương.
  • Không nên dùng levothyroxin trong tình trạng cường giáp, trừ khi dùng chung với thuốc kháng giáp.
  • Hormon tuyến giáp không được dùng để giảm cân.
  • Suy giáp và/hoặc giảm kiểm soát suy giáp có thể xảy ra khi phối hợp orlistat và levothyroxine.
  • Thuốc này có chứa lactose.

Xử lý quá liều

Tăng mức T3 là chỉ thị xác thực của quá liều. Triệu chứng bao gồm tăng tác dụng giống beta giao cảm như tim đập nhanh, băn khoăn, lo lắng và tăng vận động. Điều trị bằng tinh lọc huyết tương có thể có tác dụng trong trường hợp dùng quá liều rất cao. Quá liều có thể dẫn đến cường giáp và các triệu chứng rối loạn tâm thần cấp tính.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Levothyroxine Natri

Levothyroxine natri là dạng tổng hợp của hormon tuyến giáp T4 (thyroxine). Nó có tác dụng tương tự như hormon T4 tự nhiên được sản xuất bởi tuyến giáp. Trong cơ thể, levothyroxine được chuyển đổi thành T3 (triiodothyronine), một hormon tuyến giáp hoạt động mạnh hơn. Cả T3 và T4 đều điều chỉnh chuyển hóa cơ bản, tăng trưởng và phát triển.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merck
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.