Thuốc Levoquin 500

Thuốc Levoquin 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Levoquin 500 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Levoquin 500 là sản phẩm tới từ thương hiệu Pymepharco, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Levofloxacin , và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 4 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-26415-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Thuốc Levoquin 500

Thuốc Levoquin 500 là gì?

Levoquin 500 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, chứa hoạt chất chính là Levofloxacin với hàm lượng 500mg.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levofloxacin 500mg

Chỉ định

Thuốc Levoquin 500 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Viêm xoang cấp
  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • Viêm tuyến tiền liệt
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu (có hoặc không biến chứng), kể cả viêm thận - bể thận
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (có hoặc không biến chứng)
  • Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị bệnh than

Chống chỉ định

  • Dị ứng với levofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị động kinh.
  • Tiền sử đau gân cơ do sử dụng fluoroquinolon.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, buồn ngủ, đau đầu.

Ít gặp: Hoa mắt, căng thẳng, lo lắng, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục, phát ban.

Hiếm gặp: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp, viêm đại tràng giả mạc, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi, đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần, phù Quinck, sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson và Lyell.

Lưu ý: Ngừng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin: Làm giảm hấp thu levofloxacin. Uống cách xa Levoquin 500 ít nhất 2 giờ.
  • Thuốc hạ đường huyết: Tăng nguy cơ rối loạn đường huyết. Cần giám sát chặt chẽ.
  • Theophyllin: Cần giám sát nồng độ theophyllin và hiệu chỉnh liều nếu cần.
  • Warfarin: Cần giám sát các chỉ số đông máu.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật.

Dược lực học

Levofloxacin là kháng sinh fluoroquinolon tổng hợp, ức chế tổng hợp ADN vi khuẩn bằng cách tác động lên phức hợp gyrase và/hoặc topoiso-merase IV. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm nhiều vi khuẩn gram dương, gram âm và vi khuẩn kỵ khí.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 99%. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố:

Khoảng 30-40% levofloxacin gắn với protein huyết tương. Phân bố rộng rãi trong cơ thể, nhưng khó thấm vào dịch não tủy.

Chuyển hóa:

Ít bị chuyển hóa và thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu ở dạng còn nguyên hoạt tính.

Thải trừ:

Thời gian bán thải khoảng 6-8 giờ, kéo dài ở bệnh nhân suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống.

Thời điểm uống: Không phụ thuộc vào bữa ăn. Không dùng cùng với antacid, chế phẩm chứa kim loại nặng (sắt, kẽm), sucralfat, didanosin (chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và thể trạng người bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

(Liều dùng tham khảo được cung cấp trong phần văn bản gốc, tuy nhiên không được khuyến khích tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến bác sĩ)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Viêm gân: Nguy cơ viêm gân, đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn đến đứt gân. Nguy cơ cao hơn ở người trên 60 tuổi, dùng liều cao, hoặc đang dùng corticoid.
  • Bệnh nhược cơ: Có thể làm nặng thêm triệu chứng.
  • Bệnh lý thần kinh trung ương: Tăng nguy cơ co giật ở bệnh nhân động kinh, xơ cứng mạch não…
  • Phản ứng mẫn cảm: Có thể xảy ra phản ứng mẫn cảm, thậm chí sốc phản vệ. Ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu phản ứng mẫn cảm.
  • Viêm đại tràng giả mạc: Có thể xảy ra, cần chẩn đoán và điều trị kịp thời.
  • Mẫn cảm với ánh sáng: Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
  • Bệnh nhân đái tháo đường: Giám sát đường huyết khi dùng cùng thuốc hạ đường huyết hoặc insulin.
  • Khoảng QT kéo dài: Thận trọng ở bệnh nhân có khoảng QT kéo dài.
  • Thiếu enzym G6PD: Nguy cơ tan huyết.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Lú lẫn, chóng mặt, suy giảm ý thức, co giật, kéo dài khoảng QT, buồn nôn, ăn mòn niêm mạc.

Xử trí: Điều trị triệu chứng. Theo dõi điện tâm đồ. Thuốc kháng acid có thể được dùng để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Thẩm phân máu không hiệu quả.

Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng giờ. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Levofloxacin

Levofloxacin là một kháng sinh fluoroquinolon có tác dụng diệt khuẩn mạnh mẽ. Nó hoạt động bằng cách ức chế các enzyme cần thiết cho sự sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn, dẫn đến cái chết của vi khuẩn. Levofloxacin có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pymepharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levofloxacin
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 4 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.