Thuốc Levofloxacin

Thuốc Levofloxacin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Levofloxacin của thương hiệu Stada là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Levofloxacin được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-24565-16, và đang được đóng thành Hộp 2 vỉ x 7 viên. Levofloxacin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Thuốc Levofloxacin

Thuốc Levofloxacin là thuốc gì?

Levofloxacin là một loại kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Levofloxacin 500mg

Chỉ định:

Thuốc Levofloxacin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn, bao gồm:

  • Viêm xoang cấp
  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn tính
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng
  • Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm thận - bể thận)
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn
  • Nhiễm trùng da và mô mềm

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với levofloxacin hoặc các quinolon khác.
  • Bệnh nhân động kinh.
  • Bệnh nhân thiếu hụt G6PD.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
  • Gan: Tăng enzym gan.
  • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.

Ít gặp:

  • Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
  • Gan: Tăng bilirubin huyết.
  • Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
  • Da: Ngứa, phát ban.

Hiếm gặp:

  • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
  • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
  • Dị ứng: Phù Quinck, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell.

Tương tác thuốc:

  • Muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm: Giảm hấp thu Levofloxacin.
  • Theophyllin, Fenbufen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid: Có thể giảm ngưỡng co giật.
  • Sucralfat: Giảm sinh khả dụng Levofloxacin.
  • Probenecid và Cimetidin: Giảm độ thanh thải Levofloxacin qua thận.
  • Warfarin: Có thể tăng tác dụng của Warfarin.
  • Thuốc hạ đường huyết: Tăng nguy cơ rối loạn đường huyết.

Dược lực học:

Levofloxacin là đồng phân quang học dạng L của Ofloxacin, thuộc nhóm kháng sinh quinolon. Cơ chế tác động liên quan đến sự ức chế topoisomerase IV và DNA gyrase của vi khuẩn, các enzym cần thiết cho sự tái tạo DNA. Levofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Dược động học:

Levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được phân phối rộng vào các mô cơ thể, nhưng thấm vào dịch não tủy tương đối ít. Thời gian bán thải từ 6-8 giờ. Levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và tình trạng bệnh nhân. Thuốc dùng đường uống. (Xem chi tiết liều dùng trong phần thông tin chi tiết bên dưới).

Thông tin chi tiết về liều dùng:

Liều khuyến cáo:

  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500mg x 1 lần/ngày x 10-14 ngày.
  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg x 1 lần/ngày x 7-10 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7-14 ngày.
  • Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: 250mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
  • Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng: 500mg x 1 lần/ngày x 7-14 ngày.
  • Viêm thận - bể thận: 500mg x 1 lần/ngày x 7-10 ngày.
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn: 500mg x 1 lần/ngày x 28 ngày.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: 500mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7-14 ngày.

Liều dùng cho người bệnh suy thận: (Xem thông tin chi tiết trong nguồn cung cấp).

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Viêm gân và đứt gân: Nguy cơ tăng ở người lớn tuổi, bệnh nhân dùng corticosteroid.
  • Bệnh liên quan với Clostridium difficile: Có thể gây tiêu chảy.
  • Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase: Có thể gây phản ứng tán huyết.
  • Bệnh nhân dễ bị co giật: Cần thận trọng.
  • Rối loạn đường huyết: Theo dõi đường huyết cẩn thận.
  • Kéo dài khoảng QT: Cần thận trọng.
  • Nhược cơ: Cần thận trọng.
  • Tác dụng trên thần kinh trung ương: Có thể gây rối loạn tâm thần, co giật.
  • Phản ứng mẫn cảm: Ngừng dùng thuốc nếu có dấu hiệu quá mẫn.
  • Mẫn cảm với ánh sáng: Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Xử lý quá liều:

Điều trị triệu chứng. Theo dõi điện tâm đồ ECG. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stada
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levofloxacin
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.