Thuốc Levofloxacin 500mg

Thuốc Levofloxacin 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Levofloxacin 500mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Levofloxacin của Imexpharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là 893115595424. Thuốc được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc Levofloxacin 500mg

Thuốc Levofloxacin 500mg là thuốc gì?

Levofloxacin 500mg là thuốc kháng sinh tổng hợp, thuộc nhóm quinolon (fluoroquinolon), có phổ rộng. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzyme topoisomerase II (DNA-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV, các enzyme thiết yếu cho quá trình sao chép, phiên mã và sửa chữa DNA của vi khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levofloxacin 500mg

Chỉ định

Thuốc Levofloxacin 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn
  • Viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng
  • Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với levofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Động kinh.
  • Tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon.
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Levofloxacin 500mg:

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Tâm thần: Mất ngủ
  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt
  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
  • Hệ gan mật: Tăng enzym gan (ALT/AST, phosphatase kiềm, CGT)

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm (Candida), bội nhiễm
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, lú lẫn, kích động
  • Rối loạn thần kinh: Buồn ngủ, run, rối loạn vị giác

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Levofloxacin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin, didanosin: Giảm hấp thu levofloxacin (uống cách nhau ít nhất 2 giờ).
  • Theophylin: Cần giám sát nồng độ theophylin.
  • Warfarin và các thuốc chống đông kháng vitamin K: Tăng tác dụng chống đông.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật.
  • Thuốc hạ đường huyết: Tăng nguy cơ rối loạn đường huyết.
  • Probenecid và cimetidin: Giảm thải trừ levofloxacin qua thận.
  • Ciclosporin: Tăng thời gian bán thải ciclosporin.
  • Thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống trầm cảm ba vòng, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc chống loạn thần: Kéo dài khoảng QT.

Dược lực học

Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm quinolon. Thuốc ức chế enzyme topoisomerase II (DNA-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV, cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và sửa chữa DNA của vi khuẩn.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ, sinh khả dụng ~99-100%. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể (niêm mạc phế quản, mô phổi, da, mô tuyến tiền liệt, nước tiểu). Tỷ lệ gắn protein huyết tương 30-40%.

Chuyển hóa: Ít bị chuyển hóa. Chất chuyển hóa ít tác dụng sinh học.

Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu (87%, dạng không biến đổi) và phân (12,8%). Thời gian bán thải 6-8 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống đường uống, nuốt nguyên viên với nước. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào bệnh, thể trạng và chức năng thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bệnh nhân có chức năng thận bình thường (Clcr > 50 ml/phút): 500mg/lần x 1-2 lần/ngày, trong 7-14 ngày (nhiễm khuẩn phổi, da); 500mg/ngày, 28 ngày (viêm tuyến tiền liệt).

Bệnh nhân suy thận (Clcr ≤ 50 ml/phút): Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin.

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.

Người cao tuổi: Thận trọng khi lựa chọn liều, theo dõi chức năng thận.

Trẻ em: Chống chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Viêm gân: Có thể dẫn đến đứt gân, đặc biệt ở gân gót chân.
  • Thoái hóa sụn khớp.
  • Nhược cơ: Có thể làm nặng thêm triệu chứng.
  • Bệnh lý thần kinh trung ương: Tăng nguy cơ co giật.
  • Phản ứng mẫn cảm: Ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu.
  • Đái tháo đường: Giám sát đường huyết.
  • Viêm đại tràng màng giả.
  • Mẫn cảm với ánh sáng.
  • Khoảng QT kéo dài.
  • Suy thận: Điều chỉnh liều.
  • Phản ứng trên da nghiêm trọng.
  • Sử dụng thuốc chống đông máu kháng vitamin K.

Xử lý quá liều

Dấu hiệu: Lú lẫn, chóng mặt, giảm ý thức, co giật, kéo dài khoảng QT, nôn, loét niêm mạc.

Xử trí: Điều trị triệu chứng, loại bỏ thuốc khỏi dạ dày, bù dịch. Thẩm tách máu không hiệu quả.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Levofloxacin

Levofloxacin là một dẫn chất fluoroquinolon, có hoạt tính diệt khuẩn mạnh mẽ trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. So với các fluoroquinolon khác, Levofloxacin có hiệu quả tốt hơn trên vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí. Tuy nhiên, tác dụng trên Pseudomonas aeruginosa yếu hơn ciprofloxacin.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Imexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levofloxacin
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.