
Thuốc LevoDHG 750
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc LevoDHG 750 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Dhg, có thành phần chính là Levofloxacin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-30251-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 7 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc LevoDHG 750, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc LevoDHG 750
Thuốc LevoDHG 750 là thuốc gì?
LevoDHG 750 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, chứa hoạt chất Levofloxacin với hàm lượng 750mg. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và topoisomerase IV, những enzym thiết yếu trong quá trình sao chép, phiên mã và sửa chữa DNA của vi khuẩn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levofloxacin | 750 mg |
Chỉ định:
- Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin.
- Viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc viêm thận cấp.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (chỉ nên dùng khi không có lựa chọn điều trị thay thế khác).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với levofloxacin và các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Động kinh.
- Thiếu hụt G6PD.
- Tiền sử bệnh ở gân cơ.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ:
(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.)
Hệ cơ quan | Thường gặp (≥ 1/100, < 1/10) | Ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100) | Hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000) | Chưa xác định |
---|---|---|---|---|
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng | Nhiễm nấm bao gồm nhiễm nấm Candida | Kháng mầm bệnh | ||
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu, Tăng bạch cầu ưa eosin, Giảm tiểu cầu | Giảm bạch cầu trung tính, Giảm toàn thể huyết cầu, Mất bạch cầu hạt, Thiếu máu tán huyết | ||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phù mạch, Quá mẫn, Sốc phản vệ | |||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Chán ăn, Hạ đường huyết (đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường), Tăng đường huyết | Hôn mê do hạ đường huyết | ||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ, Lo âu | Lú lẫn, Căng thẳng, Các phản ứng tâm thần (như ảo giác, hoang tưởng), Chán nản, Lo lắng, giấc mơ bất thường, ác mộng | Rối loạn tâm thần dẫn đến có ý định hoặc hành động tự sát | |
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu, Chóng mặt, Buồn ngủ, Run, Loạn vị giác | Co giật, Dị cảm, Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, Bệnh thần kinh cảm giác vận động ngoại biên, Rối loạn khứu giác, Rối loạn vận động, Rối loạn ngoại tháp, mất vị giác | Bất tỉnh, Tăng huyết áp nội sọ lành tính | |
Rối loạn thị giác | Các rối loạn thị giác như mờ mắt | Mất thị lực thoáng qua | ||
Rối loạn tai và tai trong | Chóng mặt, Ù tai | Mất thính lực, Khiếm thính | ||
Rối loạn tim mạch | Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực | Nhịp nhanh thất, có thể dẫn đến ngừng tim, Loạn nhịp thất và xoắn đỉnh, điện tâm đồ khoảng QT kéo dài | ||
Rối loạn mạch máu | Hạ huyết áp | |||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khó thở | Co thắt phế quản, Viêm phổi dị ứng | ||
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, Nôn, Buồn nôn, Đau bụng | Chứng khó tiêu, Đầy hơi, Táo bón | Tiêu chảy - xuất huyết, Viêm đại tràng giả mạc, Viêm tụy | |
Rối loạn gan mật | Tăng enzyme gan (ALT/AST, alkaline phosphatase, GGT), Tăng bilirubin máu | Vàng da và tổn thương gan nghiêm trọng, Viêm gan | ||
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban, Ngứa, Mày đay, Tăng tiết mồ hôi | Hoại tử thượng bì nhiễm độc, Hội chứng Stevens-Johnson, Hồng ban đa dạng, Phản ứng nhạy cảm ánh sáng, Viêm mạch hủy bạch cầu, Viêm miệng | ||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Đau khớp, Đau cơ, Rối loạn dây chằng | Yếu cơ, Tiêu cơ vân, Đứt gân (như gân Achilles), Đứt dây chằng, Vỡ cơ, Viêm khớp | ||
Rối loạn thận và tiết niệu | Tăng creatinin máu | Suy thận cấp | ||
Rối loạn khác và tại chỗ | Suy nhược, Sốt, Đau |
Tương tác thuốc:
Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, nên uống cách xa ít nhất 2 giờ. Levofloxacin có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học:
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và topoisomerase IV. Thuốc có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn gram âm và gram dương.
Dược động học:
Sau khi uống, levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu. Levofloxacin được phân bố rộng rãi trong cơ thể, nhưng khó thấm vào dịch não tủy. Thuốc được thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính.
Liều lượng và cách dùng:
(Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Hãy tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.)
Dùng đường uống.
- Viêm phổi bệnh viện: 750mg, 1 lần/ngày, trong 7-14 ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 750mg, 1 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da có biến chứng: 750mg x 1 lần/ngày, trong 7-14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc viêm thận cấp: 750mg, 1 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 750mg, 1 lần/ngày, trong 5 ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận cần được điều chỉnh theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
- Thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị bệnh thận, gan, tiểu đường, hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.
- Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp trong quá trình điều trị.
Xử lý quá liều:
Loại thuốc ra khỏi dạ dày và bù dịch, theo dõi điện tâm đồ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Levofloxacin:
Levofloxacin là một kháng sinh fluoroquinolon có phổ rộng, tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế các enzym cần thiết cho sự sống của vi khuẩn. Nó có hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn gram âm và gram dương.
Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levofloxacin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |