
Thuốc Levocozate
Liên hệ
Thuốc Levocozate của thương hiệu Standard Chem & Pharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Đài Loan, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Levocozate được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-20630-17, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Levocetirizin dihydroclorid - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Levocozate
Thuốc Levocozate là thuốc gì?
Levocozate là thuốc chống dị ứng chứa hoạt chất Levocetirizin dihydroclorid. Thuốc được dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levocetirizin dihydroclorid | 5mg |
Chỉ định
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Viêm mũi dị ứng kinh niên
- Nổi mề đay tự phát kinh niên
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazin nào.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
Tác dụng phụ
Tỷ lệ tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (> 1/10); thường gặp (> 1/100 đến < 1/10); Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000), không biết (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|
Máu và hệ bạch huyết | Rất hiếm: Thiếu tiểu cầu |
Hệ miễn dịch | Thường gặp: Buồn ngủ; Ít gặp: Kích động; Hiếm gặp: Hung hăng, mơ hồ, ảo giác, mất ngủ |
Hệ thần kinh trung ương | Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu; Ít gặp: Dị cảm; Hiếm gặp: Co giật, rối loạn chuyển động; Rất hiếm: Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, loạn vận động |
Mắt | Rất hiếm: Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn |
Tim | Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh |
Hô hấp, lồng ngực, trung thất | Thường gặp: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em) |
Tiêu hóa | Thường gặp: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn; Ít gặp: Tiêu chảy |
Gan mật | Hiếm gặp: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, y-GT và bilirubin) |
Da và mô dưới da | Ít gặp: Ngứa, nổi mẩn; Hiếm gặp: Nổi mày đay; Rất hiếm: Phù mạch, nổi ban da do thuốc |
Thận và tiết niệu | Rất hiếm: Khó tiểu, đái dầm |
Tổng quát và ở vị trí dùng thuốc | Thường gặp: Mệt mỏi; Ít gặp: Suy nhược, khó chịu; Hiếm gặp: Phù; Hiếm gặp: Tăng cân |
Tương tác thuốc
Các dữ liệu in vitro cho thấy levocetirizin không có tương tác dược lực học thông qua sự ức chế hay cảm ứng các enzym chuyển hóa thuốc. Chưa có các nghiên cứu in vivo về tương tác giữa levocetirizin với các thuốc khác. Các nghiên cứu về tương tác thuốc được tiến hành với dạng racemic là cetirizin. Các tương tác đã được nghiên cứu với cetirizin bao gồm: Antipyrin, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophylin, và pseudoephedrin. Ritonavir làm tăng AUC của cetirizin.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Levocozate dùng đường uống.
Liều dùng: Khuyến nghị dùng 1 lần/ngày.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 5 mg (1 viên bao phim)
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg (1 viên bao phim)
- Chưa có liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng tùy theo độ thanh thải creatinin. Xem bảng điều chỉnh liều dùng bên dưới.
Nhóm | Thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng và khoảng cách giữa các liều |
---|---|---|
Bình thường | ≥80 | 1 viên/ngày |
Nhẹ | 50 - 79 | 1 viên/ngày |
Trung bình | 30 - 49 | 1 viên mỗi 2 ngày |
Nặng | < 30 | 1 viên mỗi 3 ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối - Bệnh nhân lọc thận nhân tạo | < 10 | Chống chỉ định |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng quá liều khuyến cáo.
- Không dùng levocetirizin cho trẻ dưới 6 tuổi.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Thận trọng khi dùng với rượu.
- Thận trọng ở bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều levocetirizin chủ yếu là tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic (mơ hồ, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, giãn đồng tử, ngứa, không nghỉ ngơi, buồn ngủ, trạng thái sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu).
Kiểm soát tình trạng quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin. Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nên cân nhắc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc. Levocetirizin không được thải trừ bằng lọc thận nhân tạo.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin về Levocetirizin dihydroclorid
(Lưu ý: Do không có đủ thông tin chi tiết nên phần này không được cung cấp)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Standard Chem & Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đài Loan |