
Thuốc Lecifex 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Lecifex 500mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Abbott, có thành phần chính là Levofloxacin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-30812-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Lecifex 500mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Thuốc Lecifex 500mg
Thuốc Lecifex 500mg là thuốc gì?
Lecifex 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, có hoạt chất chính là Levofloxacin 500mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levofloxacin | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Lecifex 500mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Viêm phổi mắc phải bệnh viện.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng (kể cả viêm thận - bể thận cấp).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (không biến chứng và có biến chứng).
- Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (chỉ nên dùng khi không có lựa chọn điều trị thay thế).
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính (chỉ nên dùng khi không có lựa chọn điều trị thay thế).
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (chỉ nên dùng khi không có lựa chọn điều trị thay thế).
Lưu ý: Lecifex chỉ nên được sử dụng cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị thay thế trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp, đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, do kháng sinh fluoroquinolon có liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và một số bệnh nhân có thể tự khỏi.
Chống chỉ định
Không sử dụng Lecifex 500mg nếu bạn:
- Dị ứng hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Quinolon.
- Có tiền sử động kinh.
- Bị thiếu hụt G6PD.
- Có tiền sử mắc bệnh gân do sử dụng fluoroquinolon.
- Là trẻ em và thanh thiếu niên.
- Đang mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, men gan tăng.
Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100): Nhiễm nấm, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, chán ăn, lo âu, lú lẫn, căng thẳng, ngủ gà, run, rối loạn vị giác, khó thở, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, tăng bilirubin huyết, phát ban, ngứa, mề đay, tăng tiết mồ hôi, đau khớp, đau cơ, tăng creatinin huyết, suy nhược.
Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, phù mạch, quá mẫn, hạ đường huyết, phản ứng loạn thần kinh, trầm cảm, lo lắng, giấc mơ bất thường, ác mộng, co giật, dị cảm, rối loạn thị giác, ù tai, nhịp tim nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp, rối loạn gân, yếu cơ, suy thận cấp, sốt.
Chưa biết: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, sốc phản vệ, tăng đường huyết, hôn mê hạ đường huyết, rối loạn tâm thần, bệnh thần kinh ngoại biên, loạn khứu giác, rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, mất vị giác, tăng áp nội sọ lành tính, mất thị lực thoáng qua, mất thính lực, giảm khả năng nghe, nhịp nhanh thất, co thắt phế quản, viêm phổi dị ứng, tiêu chảy xuất huyết, vàng da, tổn thương gan nghiêm trọng, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm miệng, tiêu cơ vân, đứt gân, đứt dây chằng, rách cơ, viêm khớp, đau.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Bị viêm hoặc đau gân, tiêu chảy kéo dài hoặc trở nên trầm trọng.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của các thuốc khác đến Levofloxacin: Muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm, didanosin có thể làm giảm hấp thu Levofloxacin. Sucralfat làm giảm sinh khả dụng của Levofloxacin. Cần thận trọng khi dùng chung với probenecid và cimetidin, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Ảnh hưởng của Levofloxacin lên các thuốc khác: Có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin. Có thể tương tác với ciclosporin và các thuốc kéo dài khoảng QT.
Dược lực học
Levofloxacin là một kháng sinh fluoroquinolon có phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc ức chế tiểu đơn vị A của ADN gyrase và topoisomerase IV, cần thiết cho sự sao chép ADN của vi khuẩn.
Dược động học
Levofloxacin được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được phân bố vào các mô cơ thể, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ là 6-8 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định cụ thể. Uống thuốc với một ly nước đầy, có thể uống lúc đói hoặc no, không uống chung với thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi. Xem chi tiết liều dùng trong từng trường hợp trong phần Chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân, đặc biệt ở người trên 65 tuổi hoặc đang dùng corticoid.
- Thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh nhược cơ.
- Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trung ương (động kinh, xơ cứng mạch não).
- Có thể gây phản ứng mẫn cảm, thậm chí sốc phản vệ.
- Có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
- Có thể gây mẫn cảm với ánh sáng.
- Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Xử lý quá liều
Không có dữ liệu cụ thể về quá liều. Trong trường hợp quá liều cấp, làm rỗng dạ dày và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Dùng thuốc càng sớm càng tốt nếu quên liều. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Thông tin thêm về Levofloxacin
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu được cung cấp.)
Levofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Cơ chế tác động khác với các nhóm kháng sinh khác như penicillin, cephalosporin, aminoglycosid, macrolid và tetracyclin.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Abbott |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levofloxacin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |