Thuốc Lecifex 500

Thuốc Lecifex 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Lecifex 500 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Lecifex 500 là sản phẩm tới từ thương hiệu Abbott, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Levofloxacin , và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-30812-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Lecifex 500

Thuốc Lecifex 500 là thuốc gì?

Lecifex 500 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, chứa hoạt chất Levofloxacin 500mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levofloxacin 500mg

Chỉ định

Thuốc Lecifex 500 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Viêm phổi mắc phải bệnh viện
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng
  • Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng (kể cả viêm thận-bể thận cấp)
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng
  • Viêm tuyến tiền liệt vi khuẩn mạn
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (chỉ nên dùng khi không có lựa chọn điều trị thay thế)
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính (chỉ nên dùng khi không có lựa chọn điều trị thay thế)
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (chỉ nên dùng khi không có lựa chọn điều trị thay thế)

Lưu ý: Việc sử dụng Lecifex® trong nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp, đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn chỉ được chỉ định khi không có lựa chọn điều trị thay thế do nguy cơ phản ứng có hại nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với levofloxacin hoặc các thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon khác.
  • Tiền sử bệnh động kinh hoặc bệnh gân do sử dụng fluoroquinolon.
  • Thiếu hụt G6PD.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Lecifex 500 bao gồm:

Hệ cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Chưa biết
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Nhiễm nấm Candida
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết
Rối loạn hệ miễn dịch Phù mạch, quá mẫn Sốc phản vệ
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Chán ăn Hạ đường huyết Tăng đường huyết, hôn mê hạ đường huyết
Rối loạn tâm thần Mất ngủ Lo âu, lú lẫn, căng thẳng Phản ứng loạn thần kinh (ảo giác, hoang tưởng), trầm cảm, lo lắng, giấc mơ bất thường, ác mộng, rối loạn tâm thần với hành vi tự gây nguy hiểm (ý tưởng tự sát)
Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu, chóng mặt Ngủ gà, run, rối loạn vị giác Co giật, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên cảm giác, loạn khứu giác (mất khứu giác), rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, mất vị giác, tăng áp lực nội sọ lành tính
Rối loạn mắt Rối loạn thị giác (nhìn mờ) Mất thị lực thoáng qua
Rối loạn tai và mê đạo Chóng mặt Ù tai Mất thính lực, giảm khả năng nghe
Rối loạn tim Nhịp tim nhanh, hồi hộp Nhịp nhanh thất Ngừng tim, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh
Rối loạn mạch Hạ huyết áp
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Khó thở Co thắt phế quản, viêm phổi dị ứng
Rối loạn tiêu hóa Tiêu chảy, nôn, buồn nôn Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón Tiêu chảy xuất huyết (viêm đại tràng giả mạc), viêm tụy
Rối loạn gan mật Men gan tăng (ALT/AST, kiềm phosphatase, GGT) Tăng bilirubin huyết Vàng da, tổn thương gan nghiêm trọng (suy gan cấp tính), viêm gan
Rối loạn da và mô dưới da Phát ban, ngứa, mề đay, tăng tiết mồ hôi Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, viêm miệng
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết Đau khớp, đau cơ Viêm gân Đứt gân, yếu cơ, tiêu cơ vân, đứt dây chằng, rách cơ, viêm khớp
Rối loạn thận và tiết niệu Tăng creatinin huyết Suy thận cấp (viêm thận kẽ)
Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ Suy nhược Sốt Đau (lưng, ngực, tứ chi)

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Tương tác thuốc

Lecifex 500 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Muối sắt, thuốc kháng acid (chứa magnesi hoặc nhôm), didanosin: Làm giảm hấp thu levofloxacin. Không dùng cùng lúc, nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Sucralfat: Giảm sinh khả dụng của levofloxacin. Dùng sucralfat 2 giờ sau khi dùng levofloxacin.
  • Theophyllin, thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm ngưỡng co giật.
  • Probenecid và cimetidin: Cần thận trọng khi sử dụng cùng lúc, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
  • Ciclosporin: Tăng nửa đời của ciclosporin.
  • Thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ warfarin): Có thể tăng tác dụng chống đông máu. Cần theo dõi chặt chẽ.
  • Thuốc kéo dài khoảng QT: Cần thận trọng khi sử dụng cùng lúc.

Dược lực học

Levofloxacin là một kháng sinh fluoroquinolon có phổ kháng khuẩn rộng. Nó ức chế tiểu đơn vị A của ADN gyrase (topoisomerase), một enzyme cần thiết cho sự sao chép ADN của vi khuẩn. Cơ chế tác động khác với các nhóm kháng sinh khác như penicillin, cephalosporin, aminoglycosid, macrolid và tetracyclin.

Dược động học

Levofloxacin được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn sau khi uống. Được phân bố vào các mô, nhưng khả năng thâm nhập vào dịch não tủy kém. Chuyển hóa ít ở người và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ là 6-8 giờ (có thể dài hơn ở người suy thận).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống với một ly nước đầy, có thể uống lúc đói hoặc no. Không dùng cùng với thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng tham khảo có trong phần chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân, đặc biệt ở người trên 65 tuổi hoặc đang dùng corticoid. Ngừng thuốc nếu có đau hoặc viêm gân.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bệnh nhược cơ.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trung ương (động kinh, xơ cứng mạch não).
  • Có thể gây phản ứng mẫn cảm hoặc sốc phản vệ. Ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu.
  • Có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Theo dõi tiêu chảy.
  • Mẫn cảm với ánh sáng. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời trong thời gian điều trị và 48 giờ sau đó.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Tránh dùng ở người có khoảng QT kéo dài, hạ kali máu, hoặc đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA hoặc III.
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin.

Xử lý quá liều

Không có dữ liệu về quá liều. Trong trường hợp quá liều, cần làm rỗng dạ dày (gây nôn hoặc rửa dạ dày), theo dõi chức năng thận, cho uống thuốc kháng acid (chứa nhôm, magnesi hoặc calci) để giảm hấp thu levofloxacin và bù đủ dịch.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Levofloxacin

Nhóm dược lý: Thuốc kháng sinh quinolon – nhóm fluoroquinolon. Mã ATC: J01MA12.

Levofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, tác động bằng cách ức chế enzyme ADN gyrase và topoisomerase IV cần thiết cho sự sao chép ADN của vi khuẩn. Hiệu quả trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Cảnh báo: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levofloxacin
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.